Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì? Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1?

Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì? Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì? Danh mục các nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm những gì?

Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 10/2024/TT-BXD có định nghĩa sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn như sau:

Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Xây dựng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1).
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 (sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng không có khả năng gây mất an toàn) là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích, không gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.

Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì? Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1?

Sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì? Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1? (Hình từ Internet)

Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 là gì?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:

Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
1. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
2. Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:
a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
b) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư này.
...

Theo đó, yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 như sau:

(1) Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng như sau:

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng khi sử dụng trong công trình xây dựng phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tuân thủ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có).

- Chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng phải tuân thủ và phù hợp với các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng sản xuất trong nước đưa ra thị trường phải đạt tiêu chuẩn đã công bố.

Những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì nhà sản xuất phải có trách nhiệm xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

- Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng.

Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu được quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải tuân thủ quy chuẩn kỹ.

(2) Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

(3) Thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư 02/2024/TT-BKHCN.

(5) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

(6) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng.

Danh mục các nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng bao gồm những gì?

Danh mục các nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD bao gồm:

TT

Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

1

Xi măng và Clanhke

2

Gạch ốp, lát

3

Đá ốp, lát

4

Sứ vệ sinh

5

Kính xây dựng

6

Vôi

7

Thạch cao

8

Vật liệu chịu lửa

9

Đá xây dựng

10

Cát, sỏi xây dựng

11

Vật liệu xây

12

Vật liệu lợp

13

Bê tông và cấu kiện bê tông

14

Vữa

15

Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

16

Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

17

Tấm trần, vách ngăn

18

Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng

19

Ống cấp, thoát nước

20

Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

21

Vật liệu xây dựng gốc kim loại

22

Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác

23

Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

24

Vật liệu xây dựng từ phế thải

25

Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

26

Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào