Rùa núi vàng có quý hiếm không? Rùa núi vàng có bị cấm nuôi không? Rùa núi vàng có được nuôi trong nhà không?
Rùa núi vàng có quý hiếm không?
Căn cứ theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP bị thay thế bởi khoản 22 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Theo quy định trên thì rùa núi vàng thuộc nhóm IIB danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp quý hiếm.
Rùa núi vàng có quý hiếm không? Rùa núi vàng có bị cấm nuôi không? Rùa núi vàng có được nuôi trong nhà không? (Hình từ Internet)
Rùa núi vàng có bị cấm nuôi không? Rùa núi vàng có được nuôi trong nhà không?
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:
Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:
a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm IB: các loài động vật rừng.
b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng.
Nhóm IIB: Các loài động vật rừng.
2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 14 Nghị định 06/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP như sau:
Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại
1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.
4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
Như vậy, theo quy định trên thì rùi núi vàng không bị cấm nuôi, tuy nhiên phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Vì vậy, rùa núi vàng có được nuôi trong nhà không thì phải đảm bảo được các điều kiện nuôi sau:
- Có phương án nuôi theo mẫu;
- Cơ sở nuôi phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
- Và phải đảm bảo giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.
- Trong quá trình nuôi thì phải lập sổ theo dõi nuôi theo mẫu; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
Tải các mẫu liên quan đến nuôi rùa núi vàng ở đâu?
Phương án nuôi trồng:
TẢI VỀ: Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP bị thay thế bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP.
TẢI VỀ: Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
TẢI VỀ: Mẫu số 06 tại Phụ lục Nghị định 06/2019/NĐ-CP ban hành kèm theo bị thay thế bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP.
TẢI VỀ: Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
Sổ theo dõi nuôi, trồng:
TẢI VỀ: Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
TẢI VỀ: Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 06/2019/NĐ-CP hướng dẫn bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm như sau:
- Hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của loài đó trong tự nhiên.
- Mọi hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải được quản lý, đảm bảo nguồn gốc hợp pháp.
- Khu vực sinh cảnh sống thường xuyên, tập trung của các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được nghiên cứu làm cơ sở để thành lập các khu rừng đặc dụng.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, xây dựng công trình, điều tra, thăm dò, nghiên cứu, tham quan, du lịch và các hoạt động khác trong các diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện các quy định và quy định pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.