Quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án phải có những nội dung nào?

Cho tôi hỏi quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án phải có những nội dung nào? Việc thi hành quyết định của Tòa án về việc miễn, giảm thi hành án được thực hiện thế nào? Câu hỏi của anh NTP từ Đồng Tháp.

Quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án phải có những nội dung nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định thủ tục xét miễn, giảm thi hành án như sau:

Thủ tục xét miễn, giảm thi hành án
...
2. Tổ chức phiên họp xét miễn, giảm thi hành án
Phiên họp xét miễn, giảm thi hành án được tổ chức theo quy định tại Khoản 3 Điều 63 Luật Thi hành án dân sự.
Thẩm phán chủ trì phiên họp xét miễn, giảm thi hành án có trách nhiệm thông báo về thời gian, địa điểm phiên họp xét miễn, giảm cho Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan Thi hành án dân sự đã đề nghị xét miễn, giảm.
3. Quyết định miễn, giảm thi hành án của Tòa án phải có nội dung chính sau:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Họ, tên Thẩm phán và đại diện các cơ quan tham gia phiên họp;
d) Họ, tên, nơi cư trú, làm việc, nơi đang chấp hành hình phạt tù của người phải thi hành án (nếu có) và khoản nộp ngân sách nhà nước phải thi hành;
đ) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận toàn bộ, chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận đề nghị xét miễn, giảm thi hành án của Viện kiểm sát hoặc cơ quan Thi hành án dân sự;
e) Quyết định miễn thi hành án khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền được miễn; quyết định giảm một phần khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền được giảm, số tiền còn phải thi hành; số tiền lãi chậm thi hành án được miễn (nếu có).
...

Như vậy, theo quy định, quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án phải có những nội dung chính sau đây:

(1) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

(2) Tên Tòa án ra quyết định;

(3) Họ, tên Thẩm phán và đại diện các cơ quan tham gia phiên họp;

(4) Họ, tên, nơi cư trú, làm việc, nơi đang chấp hành hình phạt tù của người phải thi hành án (nếu có) và khoản nộp ngân sách nhà nước phải thi hành;

(5) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận toàn bộ, chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận đề nghị xét miễn, giảm thi hành án của Viện kiểm sát hoặc cơ quan Thi hành án dân sự;

(6) Quyết định miễn thi hành án khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền được miễn;

Quyết định giảm một phần khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền được giảm, số tiền còn phải thi hành; số tiền lãi chậm thi hành án được miễn (nếu có).

Quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án phải có những nội dung nào?

Quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án phải có những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án có hiệu lực thi hành khi nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định thủ tục xét miễn, giảm thi hành án như sau:

Thủ tục xét miễn, giảm thi hành án
...
3. Quyết định miễn, giảm thi hành án của Tòa án phải có nội dung chính sau:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên Tòa án ra quyết định;
c) Họ, tên Thẩm phán và đại diện các cơ quan tham gia phiên họp;
d) Họ, tên, nơi cư trú, làm việc, nơi đang chấp hành hình phạt tù của người phải thi hành án (nếu có) và khoản nộp ngân sách nhà nước phải thi hành;
đ) Nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận toàn bộ, chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận đề nghị xét miễn, giảm thi hành án của Viện kiểm sát hoặc cơ quan Thi hành án dân sự;
e) Quyết định miễn thi hành án khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền được miễn; quyết định giảm một phần khoản nộp ngân sách nhà nước, số tiền được giảm, số tiền còn phải thi hành; số tiền lãi chậm thi hành án được miễn (nếu có).
4. Quyết định miễn, giảm thi hành án của Tòa án có hiệu lực thi hành kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 Luật Thi hành án dân sự mà Viện kiểm sát không kháng nghị.

Như vậy, theo quy định, quyết định miễn, giảm thi hành án dân sự đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước của Tòa án có hiệu lực thi hành kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp mà Viện kiểm sát không kháng nghị.

Việc thi hành quyết định của Tòa án về việc miễn, giảm thi hành án được thực hiện thế nào?

Căn cứ Điều 11 Thông tư liên tịch 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC quy định về thi hành quyết định của Tòa án về việc miễn, giảm thi hành án như sau:

Thi hành quyết định của Tòa án về việc miễn, giảm thi hành án
1. Căn cứ quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc miễn thi hành án, cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án.
Trường hợp Tòa án quyết định cho giảm một phần nghĩa vụ thi hành án, cơ quan Thi hành án dân sự tiếp tục thi hành đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước còn lại.
2. Trường hợp Tòa án quyết định không miễn, giảm khoản thu, nộp ngân sách nhà nước thì cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi hành theo quy định.

Như vậy, việc thi hành quyết định của Tòa án về việc miễn, giảm thi hành án được thực hiện như sau:

(1) Căn cứ quyết định có hiệu lực của Tòa án về việc miễn thi hành án, cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án.

Trường hợp Tòa án quyết định cho giảm một phần nghĩa vụ thi hành án, cơ quan Thi hành án dân sự tiếp tục thi hành đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước còn lại.

(2) Trường hợp Tòa án quyết định không miễn, giảm khoản thu, nộp ngân sách nhà nước thì cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thi hành theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,571 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào