Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hết hạn giải quyết như thế nào? Hồ sơ, trình tự thủ tục gia hạn như thế nào?
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hết hạn giải quyết như thế nào?
Khoản 3 Điều 37 Luật Trồng trọt 2018 quy định Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam được gia hạn khi đáp ứng điều kiện sau đây:
- Khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
- Đáp ứng chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón;
- Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo quy định.
Bên cạnh đó, khoản 3 Điều 5 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định của pháp luật.
Do đó, trước khi hết hạn 03 tháng của Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định của pháp luật.
Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hết hạn giải quyết như thế nào?
Hồ sơ gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Điều 7 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định về hồ sơ gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam như sau:
- Đơn đề nghị gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu;
- Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trình tự gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
Điều 7 Nghị định 84/2019/NĐ-CP quy định trình tự gia hạn như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì gia hạn Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không gia hạn Quyết định công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn phải thực hiện gia hạn theo quy định của pháp luật. Các biểu mẫu hồ sơ như sau:
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:……………… | ………., ngày …… tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN PHÂN BÓN LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………………………….
Điện thoại: ……………………..Fax: ………………………..E-mail: …………………………..
ĐỀ NGHỊ
□ Cấp
□ Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
□ Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
□ Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng (trừ độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt) hoặc phương thức sử dụng, hoặc đối tượng cây trồng trong hướng dẫn sử dụng.
□ Cấp lại
□ Thay đổi, bổ sung thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
□ Chuyển nhượng tên phân bón;
□ Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.
□ Gia hạn
Tài liệu kèm theo:
1. Danh sách phân bón đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
TT | Tên phân bón | Mã số phân bón(1) | Chỉ tiêu chất lượng | Phương thức sử dụng | Hướng dẫn sử dụng(2) | Hạn sử dụng | Tên nhà sản xuất(3) | Địa chỉ sản xuất(4) | Thông báo tiếp nhận hợp quy/Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước(5) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Báo cáo tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng phân bón (đối với trường hợp gia hạn).
3. Quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật về sản phẩm phân bón theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ (Số .... ngày cấp .... Cơ quan cấp, Trường hợp quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 39 Luật Trồng trọt).
4. ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam đoan thông tin trong đơn, tài liệu kèm theo là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về phân bón./.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
____________________
(1) Áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(2) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn không có sự thay đổi hướng dẫn sử dụng.
(3), (4) Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại và gia hạn.
(5) Chỉ áp dụng đối với trường hợp gia hạn.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………/BC- | ………., ngày ……. tháng ……. năm ….. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật
1. Thông tin về tổ chức, cá nhân
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: ………………….
Điện thoại:…………………… Fax: ………………………… E-mail: ………………….
2. Tình hình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón trong thời gian lưu hành
STT | Tên phân bón | Mã số phân bón | Khối lượng (tấn) | Số Thông báo tiếp nhận hợp quy/Số Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước | ||
Sản xuất phân bón | Xuất khẩu phân bón | Nhập khẩu phân bón | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng phân bón trong thời gian lưu hành
3.1. Thực trạng sử dụng
STT | Tên phân bón | Mã số phân bón | Liều lượng và thời kỳ sử dụng | Nội dung khác (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3.2. Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi về liều lượng và thời kỳ sử dụng
4. Đề nghị (nếu có)
4.1. Đề nghị thay đổi về liều lượng, thời kỳ sử dụng; chỉ tiêu chất lượng về độ ẩm, khối lượng riêng hoặc tỷ trọng, pHH2O, tỷ lệ C/N, cỡ hạt; yếu tố hạn chế về biuret, cadimi, axit tự do và lý do thay đổi.
4.2. Đề nghị khác.
4.3. Tài liệu gửi kèm làm căn cứ, thuyết minh đối với những đề nghị nêu tại mục 4.1 và 4.2.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …………../QĐ-…… | …………., ngày …… tháng …… năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
CỤC TRƯỞNG CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số …../2019/NĐ-CP ngày …… tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón;
Căn cứ Quyết định số …………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bảo vệ thực vật;
Xét đề nghị của …………………………………(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ... (2) phân bón lưu hành tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân sau:
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax: ……………………………………………….
Mã số doanh nghiệp (nếu có): ………………………………………………………………
STT | Loại phân bón | Tên phân bón | Mã số phân bón | Chỉ tiêu chất lượng | Phương thức sử dụng | Hướng dẫn sử dụng | Hạn sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: (1). | LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu) |
____________________
(1) Lãnh đạo đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ thẩm định hồ sơ công nhận phân bón.
(2) Số lượng viết bằng số và chữ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.