Quy trình kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng được gồm các bước nào? Hoạt động nào kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực?
Quy trình kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng được gồm các bước nào?
Theo Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định quy trình kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng được gồm các bước sau:
Quy trình kiểm kê khí nhà kính được thực hiện theo trình tự các bước sau:
Bước 1. Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính.
Bước 2. Xác định phương pháp thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính.
Bước 3. Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính.
Bước 4. Lựa chọn hệ số trong tính toán phát thải khí nhà kính.
Bước 5. Tính toán phát thải khí nhà kính.
Bước 6. Kiểm soát chất lượng và đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính.
Bước 7. Đánh giá độ không chắc chắn kết quả kiểm kê khí nhà kính.
Bước 8. Tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính.
Bước 9. Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính.
Bước 10. Thẩm định và nộp kết quả kiểm kê khí nhà kính.
Quy trình kiểm kê khí nhà kính ngành xây dựng được gồm các bước nào? Hoạt động nào kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực? (hình từ internet)
Hoạt động nào kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực?
Theo Điều 7 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực như sau:
Xác định phạm vi kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
1. Kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho các hoạt động sau:
a) Quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, vôi, kính xây dựng và vật liệu xây dựng khác);
b) Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà).
2. Nguồn phát thải khí nhà kính từ quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng bao gồm phát thải từ quá trình nung nguyên liệu có chứa gốc cacbonat (-CO3).
3. Nguồn phát thải từ tiêu thụ năng lượng trong xây dựng bao gồm phát thải từ sử dụng nhiên liệu cho quá trình đốt nhiên liệu và sử dụng điện.
4. Thời gian thu thập số liệu hoạt động: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của kỳ kiểm kê.
5. Loại khí nhà kính được kiểm kê: CO2, CH4, N2O.
Như vậy, kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực cho các hoạt động sau:
- Quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, vôi, kính xây dựng và vật liệu xây dựng khác);
- Tiêu thụ năng lượng trong xây dựng (sản xuất vật liệu xây dựng và toà nhà).
Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực từ các nguồn nào?
Theo Điều 9 Thông tư 13/2024/TT-BXD quy định như sau:
Thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực
Số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực được thu thập như sau:
1. Thu thập số liệu theo biểu mẫu số XD01 và XD02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thu thập và tổng hợp số liệu theo biểu mẫu từ các nguồn số liệu sau:
a) Số liệu từ cơ quan quản lý nhà nước về thống kê, Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác…;
b) Số liệu nghiên cứu, báo cáo, quy định của Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các kết quả đề tài, nhiệm vụ, dự án đã được nghiệm thu;
c) Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục kiểm kê khí nhà kính tại Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg;
d) Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục sử dụng năng lượng trọng điểm của Thủ tướng Chính phủ;
e) Số liệu phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS hoặc tương đương.
3. Hồ sơ minh chứng nguồn gốc số liệu sử dụng cho tính toán kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực phải được lưu giữ để phục vụ hoạt động thẩm định.
Như vậy, thu thập số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực từ các nguồn sau:
- Số liệu từ cơ quan quản lý nhà nước về thống kê, Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác…;
- Số liệu nghiên cứu, báo cáo, quy định của Bộ Xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các bộ ngành, cơ quan chuyên ngành liên quan khác được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các kết quả đề tài, nhiệm vụ, dự án đã được nghiệm thu;
- Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục kiểm kê khí nhà kính tại Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg;
- Số liệu nghiên cứu, khảo sát, phân tích, tổng hợp từ cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, tòa nhà thuộc danh mục sử dụng năng lượng trọng điểm của Thủ tướng Chính phủ;
- Số liệu phân tích của phòng thí nghiệm đạt chuẩn VILAS hoặc tương đương.
Lưu ý: Thông tư 13/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2025.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.