Quy trình đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng thực hiện như thế nào? Nhà giáo xếp loại không đạt chuẩn khi nào?

Để đánh giá, xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng có mấy tiêu chí, tiêu chuẩn và chỉ số? Nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng xếp loại không đạt chuẩn khi thuộc một trong những trường hợp nào? Quy trình đánh giá và xếp loại nhà giáo thực hiện như thế nào? Trên đây là thắc mắc của chị Gia Hân tại Cần Thơ.

Để đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng có mấy tiêu chí, tiêu chuẩn và chỉ số?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Căn cứ đánh giá, xếp loại nhà giáo
...
2. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết, thực hành trình độ trung cấp, cao đẳng: Có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 41 chỉ số. Các chỉ số thể hiện bằng Điều 18, Điều 19, Điều 33, Điều 34; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 17; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 20 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 35 đến Điều 46 của Thông tư này.
...

Theo quy định trên, đối với nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng có 03 tiêu chí, 15 tiêu chuẩn, 41 chỉ số.

Để đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng căn cứ vào các chỉ số thể hiện bằng Điều 18, Điều 19, Điều 33, Điều 34; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 17; các điểm của các khoản 1, 2 Điều 32; các khoản của các điều từ Điều 20 đến Điều 31; các khoản của các điều từ Điều 35 đến Điều 46 của Thông tư này.

Đánh giá

Để đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng có mấy tiêu chí, tiêu chuẩn và chỉ số? (Hình từ Internet)

Nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng xếp loại không đạt chuẩn khi thuộc một trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 49 Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định về xếp loại nhà giáo như sau:

Xếp loại nhà giáo
1. Không đạt chuẩn
Nhà giáo không đạt chuẩn thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Điểm quy đổi dưới 50 điểm;
b) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của một trong các tiêu chuẩn đạt dưới 50% điểm đánh giá tối đa;
c) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của chỉ số quy định tại khoản 1 Điều 3; điểm a của các khoản 1, 2, 3 Điều 17; điểm a của các khoản 1, 2, 3 Điều 32 của Thông tư này (sau đây gọi là chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 1) hoặc chỉ số quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 35 (sau đây gọi là chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2) không đạt điểm đánh giá tối đa.
...

Theo quy định trên, nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng xếp loại không đạt chuẩn thuộc một trong các trường hợp sau:

- Điểm quy đổi dưới 50 điểm;

- Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của một trong các tiêu chuẩn đạt dưới 50% điểm đánh giá tối đa;

- Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng điểm đánh giá của chỉ số quy định tại khoản 1 Điều 3; điểm a của các khoản 1, 2, 3 Điều 17; điểm a của các khoản 1, 2, 3 Điều 32 của Thông tư này (sau đây gọi là chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 1) hoặc chỉ số quy định tại khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 35 (sau đây gọi là chỉ số thứ nhất của Tiêu chuẩn 1 Tiêu chí 2) không đạt điểm đánh giá tối đa.

Quy trình đánh giá và xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 50 Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH quy định về quy trình đánh giá, xếp loại nhà giáo như sau:

Quy trình đánh giá, xếp loại nhà giáo
1. Nhà giáo tự đánh giá, xếp loại (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Khoa, tổ bộ môn tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này); báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo cho Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo ở cấp cơ sở (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).

Theo đó, nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng tự đánh giá, xếp loại theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH.

Khoa, tổ bộ môn tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Đồng thời, báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo cho Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH.

Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng ở cấp cơ sở theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH.

Lưu ý: Thông tư này không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nhà giáo giảng dạy tại các trường cao đẳng, trường trung cấp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an.

Giáo viên Tải trọn bộ các quy định về Giáo viên hiện hành
Nhà giáo dạy thực hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giáo viên là tổ trưởng chuyên môn xin thôi giữ chức vụ lãnh đạo để về làm giáo viên thì có được bảo lưu phụ cấp chức vụ không?
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận là giáo viên của trường 2024? Mẫu giấy xác nhận giáo viên của trường file word mới nhất?
Pháp luật
Chế độ chính sách hưởng đối giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Giáo viên tiểu học được bổ nhiệm làm Bí thư Chi đoàn trường thì sẽ được hưởng chế độ và phụ cấp như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bài thu hoạch chính trị hè 2024 mới nhất dành cho giáo viên? Xem chi tiết mẫu bài thu hoạch chính trị hè 2024 ở đâu?
Pháp luật
Lương giáo viên được xếp cao nhất và có thêm phụ cấp tuỳ theo tính chất công việc, theo vùng theo Kết luận 91?
Pháp luật
Thời gian tập sự hiện nay của giáo viên được quy định như thế nào? Chế độ tập sự đối với viên chức ra sao?
Pháp luật
Giáo viên trung tâm ngoại ngữ là người nước ngoài có cần phải có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ không?
Pháp luật
Giáo viên trực tiếp giảng dạy ở các trường trung cấp chuyên nghiệp kiêm nhiệm công tác chủ nhiệm lớp thì được giảm định mức giờ dạy là bao nhiêu?
Pháp luật
Hướng dẫn minh chứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT năm 2024 mới nhất đầy đủ, chi tiết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên
1,400 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên Nhà giáo dạy thực hành

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên Xem toàn bộ văn bản về Nhà giáo dạy thực hành

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào