Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì? Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có phải là một trong những căn cứ để cấp giấy phép môi trường không?

Em ơi cho anh hỏi: Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì? Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có phải là một trong những căn cứ để cấp giấy phép môi trường theo quy định hiện nay không? Đây là câu hỏi của anh Minh Luân đến từ Cà Mau.

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì?

Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 giải thích như sau:

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

Theo đó, quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định bắt buộc áp dụng mức giới hạn của thông số về chất lượng môi trường, hàm lượng của chất ô nhiễm có trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm, hàng hóa, chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

quy chuẩn kỹ thuật

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là gì? (Hình từ Internet)

Quy chuẩn kỹ thuật môi trường có phải là một trong những căn cứ để cấp giấy phép môi trường không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường
1. Căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
c) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản này.
2. Thời điểm cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
a) Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và g khoản 1 Điều 36 của Luật này. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép môi trường trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng;
...

Như vậy, quy chuẩn kỹ thuật môi trường là một trong những căn cứ để cấp giấy phép môi trường.

Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường gồm những quy chuẩn, nhóm quy chuẩn nào?

Căn cứ theo Điều 97 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định như sau:

Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường
1. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất, trầm tích;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng nước mặt, nước dưới đất và nước biển;
c) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng không khí;
d) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ánh sáng, bức xạ;
đ) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về tiếng ồn, độ rung.
2. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về nước thải;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và khí thải của phương tiện giao thông vận tải.
3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý chất thải bao gồm:
a) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải nguy hại;
b) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về bãi chôn lấp chất thải rắn;
c) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ;
d) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về lò đốt chất thải;
đ) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường về đồng xử lý chất thải;
e) Nhóm quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác về thiết bị xử lý, tái chế chất thải.
4. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
5. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị.
6. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường khác theo yêu cầu về bảo vệ môi trường.

Như vậy, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường gồm những quy chuẩn, nhóm quy chuẩn được quy định cụ thể trên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

9,804 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào