Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi cụ thể?
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay được sử dụng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP.
TẢI VỀ mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất 2023
Hướng dẫn cách ghi cụ thể Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao?
Cách ghi mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao có thể tham khảo như sau:
(1) Mục Vị trí dự tuyển: Ghi đúng tên vị trí theo chức danh nghề nghiệp đăng ký dự tuyển.
(2) Mục đơn vị dự tuyển: Ghi tên cơ quan, tổ chức đăng ký dự tuyển.
(3) Mục THÔNG TIN CÁ NHÂN
- Họ và tên: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên như trong giấy khai sinh bằng chữ in hoa. Ví dụ: NGUYỄN VĂN C.
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh ghi trong giấy khai sinh. Ví dụ: 01/02/1991.
- Nam/Nữ: Người viết phiếu tích dấu X vào ô tương ứng ô Nam/Nữ.
- Dân tộc: Ghi theo giấy khai sinh. Ví dụ: Kinh, Hoa, Chăm, Mường
- Số CMND hoặc CCCD, ngày cấp, nơi cấp: Ghi đúng và đầy đủ thông tin được cấp trên CMND hoặc thẻ CCCD.
- Số điện thoại di động để báo tin: Ghi rõ, đầy đủ số điện thoại liên hệ và số điện thoại này đơn vị phải liên lạc được khi cần thiết và địa chỉ email nếu có.
- Quê quán: Ghi rõ 3 cấp Phường/Xã/Thị trấn, Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố.
- Hộ khẩu thường trú: Ghi chính xác, đầy đủ thông tin.
- Chỗ ở hiện nay (để báo tin): Ghi chính xác, đầy đủ địa chỉ đang ở để liên lạc khi cần gửi thông báo kết quả điểm tuyển dụng và kết quả trúng tuyển viên chức.
- Tình trạng sức khỏe, chiều cao, cân nặng: Căn cứ theo kết luận của Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá trị sử dụng.
- Thành phần bản thân hiện nay: Ghi rõ: sinh viên mới tốt nghiệp, viên chức hoặc lao động hợp đồng hoặc chưa có việc làm.
- Trình độ văn hóa: Ghi rõ 12/12 chính quy hoặc 12/12 bổ túc văn hóa.
- Trình độ chuyên môn: Khai theo văn bằng chuyên môn phù hợp với vị trí dự tuyển. Ghi đầy đủ, chính xác theo văn bằng chuyên môn cao nhất được cấp.
- Loại hình đào tạo của văn bằng chuyên môn tại mục: Ghi đầy đủ, chính xác theo văn bằng chuyên môn cao nhất được cấp. Ví dụ: Chính quy, tại chức,...
(3) Mục THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Ghi đầy đủ, chính xác thông tin họ tên, ngày tháng năm sinh, Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác của cha, mẹ, anh, chị, em và con.
(4) Mục THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
- Ghi đầy đủ, chính xác tất cả văn bằng chuyên môn, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành có liên quan đến yêu cầu của vị trí việc làm, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đã được cấp.
Đối với thí sinh có nhiều bằng chuyên môn thì phải ghi đầy đủ tất cả các thông tin có liên quan đến các văn bằng trên theo thứ tự quá trình học từ thấp đến cao.
- Tên trường, cơ sở đào tạo cấp: Ghi đầy đủ, chính xác theo văn bằng chuyên môn, chứng chỉ được cấp.
- Trình độ văn bằng, chứng chỉ:
+ Đối với văn bằng: Ghi đầy đủ, chính xác theo văn bằng chuyên môn được cấp.
+ Đối với chứng chỉ: Ghi đầy đủ, chính xác theo chứng chỉ đào tạo chuyên ngành (nếu có), chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đã được cấp.
- Ghi rõ chuyên ngành đào tạo (theo bảng điểm).
- Ghi rõ ngành đào tạo (theo bằng tốt nghiệp).
- Hình thức đào tạo: Ghi rõ: Chính quy, tại chức,...
(5) Mục THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (nếu có)
Ghi quá trình công tác có liên quan đến vị trí dự tuyển đến nay.
(6) Mục MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Bỏ trống nếu tham dự xét tuyển
(7) Mục ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
Bỏ trống nếu tham dự xét tuyển
(7) Mục ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
Ghi rõ có thuộc đối tượng ưu tiên theo Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP.
Phiếu đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách ghi cụ thể?
Những đối tượng nào không được đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao?
Những đối tượng không được đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao được quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008 (được sửa đổi bởi điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) như sau:
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Như vậy, những đối tượng sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức Tòa án nhân dân tối cao gồm:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.