Phiếu an toàn hóa chất được lập bằng tiếng nước ngoài thì có nhập khẩu hóa chất được không? Trường hợp không lập phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt thì có bị xử lý không?

Cho tôi hỏi có được phép lập Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng nước ngoài không? Do hiện tại nhà máy của tôi đang muốn nhập khẩu hoá chất làm nguyên liệu sản xuất từ đơn vị cung cấp ở nước ngoài. Tuy nhiên họ chỉ cung cấp các thông tin bằng tiếng anh chứ không có tiếng việt. Vậy trong trường hợp này thì có quy định nào về việc phải có Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt để làm thủ tục nhập khẩu không? Nếu lập bằng tiếng nước ngoài thì có bị xử lý không? Mong nhận được giải đáp, xin cảm ơn.

Khi nhập khẩu hóa chất có cần lập Phiếu an toàn hóa chất không?

Theo Điều 27 Nghị Định 113/2017/NĐ-CP quy định về khai báo hóa chất nhập khẩu có nêu:

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

- Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia

+ Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;

+ Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.

- Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu

+ Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

+ Hóa đơn mua, bán hóa chất;

+ Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

+ Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

- Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử

+ Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;

+ Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.

- Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống

Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy định.

- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia

Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.

- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.

- Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

Theo đó, thông tin khi khai báo hóa chất nhập khẩu sẽ gồm có Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt theo quy định.

Phiếu an toàn hóa chất bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 29 Luật Hóa chất 2007 quy định về nội dung phiếu an toàn hóa chất như sau:

- Nhận dạng hóa chất;

- Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất;

- Thông tin về thành phần các chất;

- Đặc tính lý, hóa của hóa chất;

- Mức độ ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất;

- Thông tin về độc tính;

- Thông tin về sinh thái;

- Biện pháp sơ cứu về y tế;

- Biện pháp xử lý khi có hoả hoạn;

- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố;

- Yêu cầu về cất giữ;

- Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;

- Yêu cầu trong việc thải bỏ;

- Yêu cầu trong vận chuyển;

- Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ;

- Các thông tin cần thiết khác.

Như vậy, khi thực hiện lập Phiếu an toàn hóa chất cần phải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật.

Phiếu an toàn hóa chất

Lập phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng nước ngoài được không?

Lập Phiếu an toàn hóa chất không bằng tiếng Việt xử lý như thế nào?

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định 71/2019/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt đối với hành vi không đính kèm Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt có đầy đủ thông tin theo quy định của hóa chất nhập khẩu khi thực hiện khai báo., cụ thể như sau: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Theo đó, mức phạt tiền này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân thực hiện. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 71/2019/NĐ-CP.

Như vậy, khi tiến hành nhập khẩu hóa chất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khai báo hóa chất nhập khẩu, trong đó bao gồm việc lập Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt theo quy định. Trường hợp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất nhưng không lập Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt thì sẽ bị áp dụng hình thức xử lý quy định tại Nghị định 71/2019/NĐ-CP.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
18,382 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào