Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
- Tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài là cơ quan nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài bao gồm những gì?
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu?
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ được quy định tại Điều 3 Thông tư 298/2016/TT-BTC như sau:
Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Đồng thời, căn cứ Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 298/2016/TT-BTC quy định như sau:
Như vậy, phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam được quy định cụ thể như sau:
(1) Đối với trường hợp thẩm định để cấp lần đầu, gia hạn thì phí thẩm định là 4.000.000 đồng/1 lần.
(2) Đối với trường hợp thẩm định để cấp lại, sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định là 3.000.000 đồng/1 lần.
Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài là cơ quan nào?
Tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ được quy định tại Điều 4 Thông tư 298/2016/TT-BTC như sau:
Tổ chức thu phí
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là tổ chức thu phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ được quy định tại khoản 1 Điều 8 và Điều 21 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là tổ chức thu phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ đối với các tổ chức khoa học và công nghệ được quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 20 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ.
Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 08/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ như sau:
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ do các cơ quan quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 12 của Luật khoa học và công nghệ và do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương thành lập, tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học.
2. Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức khoa học và công nghệ đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức khoa học và công nghệ không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, theo quy định, tổ chức thu phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ của văn phòng đại diện tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài là Bộ Khoa học và Công nghệ.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 08/2014/NĐ-CP như sau:
Điều kiện, trình tự, thủ tục thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài
...
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;
b) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận. Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
c) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức khoa học và công nghệ;
d) Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;
đ) Lý lịch tư pháp người đứng đầu văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;
e) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép đặt trụ sở của văn phòng đại diện.
Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d và đ Khoản này phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.
...
Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài ký;
(2) Bản sao giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền thành lập xác nhận.
Trong trường hợp giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của tổ chức nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương trong năm tài chính gần nhất của tổ chức khoa học và công nghệ;
(4) Bản sao điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;
(5) Lý lịch tư pháp người đứng đầu văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài;
(6) Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cho phép đặt trụ sở của văn phòng đại diện.
Lưu ý: Các giấy tờ quy định tại mục (2), (3), (4) và (5) nêu trên phải được dịch ra tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.