Pháp luật quy định về tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài bao gồm những nội dung gì?

Tôi đang có dự định thành lập công ty luật nước ngoài. Tuy nhiên tôi vẫn chưa nắm rõ về quy định lắm cho tôi hỏi pháp luật quy định về tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào? Bên cạnh đó tôi cũng muốn hỏi đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài bao gồm những nội dung gì? Xin hãy tư vấn giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Pháp luật quy định về tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định về tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam như sau:

- Tên gọi của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ "Chi nhánh", tên tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi được phép đặt chi nhánh.

- Tên gọi của công ty luật 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm cụm từ "Công ty luật trách nhiệm hữu hạn" và tên của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài.

- Tên gọi của công ty luật liên doanh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ "Công ty luật trách nhiệm hữu hạn".

- Tên gọi của công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam do các bên thỏa thuận lựa chọn nhưng phải bao gồm cụm từ "Công ty luật hợp danh".

Tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

Tên gọi của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam

Đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại Điều 27 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định đơn đề nghị thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài;

- Tên gọi của chi nhánh;

- Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh;

- Thời hạn hoạt động của chi nhánh;

- Nơi đặt trụ sở của chi nhánh;

- Họ, tên của luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Trưởng chi nhánh kèm theo giấy tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Trưởng chi nhánh đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;

- Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất 02 luật sư nước ngoài, kể cả Trưởng chi nhánh có mặt và hành nghề tại Việt Nam. Mỗi luật sư nước ngoài phải có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng.

Trong trường hợp tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài thành lập nhiều chi nhánh tại Việt Nam thì tổng số luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam cũng thực hiện theo quy định tại khoản này;

- Dự kiến kế hoạch hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam.

Đơn đề nghị thành lập tổ chức hành nghề luật sư, công ty luật nước ngoài bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ tại Điều 28 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định đơn đề nghị thành lập công ty luật nước ngoài có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên gọi, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; tên gọi, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh và công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam;

- Tên gọi của công ty luật nước ngoài;

- Lĩnh vực hành nghề của công ty luật nước ngoài;

- Thời hạn hoạt động của công ty luật nước ngoài;

- Nơi đặt trụ sở của công ty luật nước ngoài;

- Họ, tên của luật sư được cử làm Giám đốc công ty luật nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh luật sư được tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài cử làm Giám đốc của công ty luật nước ngoài đã có ít nhất 02 năm liên tục hành nghề luật sư;

- Cam kết của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài về việc có ít nhất 02 luật sư nước ngoài, kể cả Giám đốc công ty luật nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam. Mỗi luật sư nước ngoài phải có thời gian hành nghề tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong khoảng thời gian liên tục 12 tháng.

- Trong trường hợp công ty luật nước ngoài tại Việt Nam thành lập nhiều chi nhánh tại Việt Nam thì tổng số luật sư nước ngoài có mặt và hành nghề tại Việt Nam cũng thực hiện theo quy định tại khoản này;

- Dự kiến kế hoạch hoạt động của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,525 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào