Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thành bao nhiêu hạng? Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế là gì?
Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thành bao nhiêu hạng?
Theo Điều 2 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xếp theo 04 hạng: hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III.
2. Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xếp theo 04 hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.
Như vậy, Các đơn vị sự nghiệp y tế được phân hạng như sau:
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xếp theo 04 hạng: hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III.
Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xếp theo 04 hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.
Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thành bao nhiêu hạng? Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế là gì? (hình từ internet)
Tiêu chuẩn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế là gì?
Theo Điều 2 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về tiêu chuẩn xếp hạng như sau:
- Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng:
+ Nhóm tiêu chuẩn I về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
+ Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
Tiêu chuẩn cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư:
+ Phụ lục 1: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở y tế dự phòng;
+ Phụ lục 3: Tiêu chuẩn xếp hạng trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Phụ lục 4: Tiêu chuẩn xếp hạng viện; trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Phụ lục 5: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng đặc biệt.
- Điểm số và xếp hạng tổ chức:
- Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
+ Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
+ Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
+ Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
+ Hạng IV: dưới 50 điểm.
- Phương pháp tính điểm:
+ Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
+ Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
- Đối với đơn vị có nhiều cơ sở, việc xếp hạng các cơ sở do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế hiện nay là bao nhiêu?
Theo Điều 2 Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định về mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế như sau:
T | Chức danh lãnh đạo | Hạng đặc biệt | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Giám đốc, viện trưởng | 1,1 | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
2 | Phó giám đốc, phó viện trưởng | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
3 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,9 | ||||
4 | - Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt - Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,8 | ||||
5 | Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,7 | ||||
6 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,7 | 0,6 | |||
7 | Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,6 | 0,5 | |||
8 | Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
9 | - Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương - Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
10 | Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,4 | 0,3 | |||
11 | Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,3 | ||||
12 | Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,2 |
Như vậy, Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.