Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân có bao gồm hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân không?

Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân có bao gồm hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân không? Cơ quan nào triển khai hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân? Hành vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân có thể bị áp hình thức xử lý hình sự không?

Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân có bao gồm hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân không?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định về quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:

Quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân gồm:
1. Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân về biện pháp, quy trình, tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
4. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; truyền thông, phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
5. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và người được giao làm công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân.
6. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật.
7. Thống kê, thông tin, báo cáo về tình hình bảo vệ dữ liệu cá nhân và việc thực hiện pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Theo quy định trên, Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân là một trong những nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân có bao gồm hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân không?

Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân có bao gồm hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân không? (Hình từ internet)

Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân có bao gồm việc tham gia tương trợ tư pháp về bảo vệ dữ liệu cá nhân không?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định về hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:

Hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân
1. Xây dựng cơ chế hợp tác quốc tế để tạo điều kiện cho việc thực thi có hiệu quả pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Tham gia tương trợ tư pháp về bảo vệ dữ liệu cá nhân của các quốc gia khác, bao gồm thông báo, đề nghị khiếu nại, trợ giúp điều tra và trao đổi thông tin, với các biện pháp bảo vệ thích hợp để bảo vệ dữ liệu cá nhân.
3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và thúc đẩy các hoạt động hợp tác quốc tế trong việc thực thi pháp luật để bảo vệ dữ liệu cá nhân.
4. Tổ chức các cuộc gặp song phương, đa phương, trao đổi kinh nghiệm xây dựng pháp luật và thực tiễn bảo vệ dữ liệu cá nhân.
5. Chuyển giao công nghệ phục vụ bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Theo quy định trên, hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân bao gồm việc tham gia tương trợ tư pháp về bảo vệ dữ liệu cá nhân của các quốc gia khác, bao gồm thông báo, đề nghị khiếu nại, trợ giúp điều tra và trao đổi thông tin, với các biện pháp bảo vệ thích hợp để bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Cơ quan nào triển khai hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân?

Căn cứ Điều 32 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Bộ Công an như sau:

Trách nhiệm của Bộ Công an
1. Giúp Chính phủ thống nhất thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
2. Hướng dẫn, triển khai hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân, bảo vệ quyền của chủ thể dữ liệu trước các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân, đề xuất ban hành Tiêu chuẩn bảo vệ dữ liệu cá nhân và các khuyến nghị áp dụng.
3. Xây dựng, quản lý, vận hành Cổng thông tin quốc gia về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
4. Đánh giá kết quả công tác bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Tiếp nhận hồ sơ, biểu mẫu, thông tin về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định tại Nghị định này.
6. Thúc đẩy các biện pháp và thực hiện nghiên cứu để đổi mới trong lĩnh vực bảo vệ dữ liệu cá nhân, triển khai hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
7. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật

Theo quy định trên, Bộ Công an là cơ quan có thẩm quyền triển khai hợp tác quốc tế về bảo vệ dữ liệu cá nhân.

Hành vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân có thể bị áp dụng các hình thức xử lý hình sự không?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Xử lý vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định bảo vệ dữ liệu cá nhân tùy theo mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hình sự theo quy định.

Như vậy, tùy theo mức độ vi phạm về bảo vệ dữ liệu cá nhân mà tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm có thể bị xử lý hình sự theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

603 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào