Nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm những gì? Phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá những gì?

Nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm các nội dung gì? Các nội dung phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá bao gồm những gì? Khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm các nội dung gì?

Nội dung kế hoạch thẩm định giá được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về phạm vi công việc thẩm định giá ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BTC như sau:

Nội dung phạm vi công việc thẩm định giá
1. Người thực hiện hoạt động thẩm định giá được trao đối với bên yêu cầu thẩm định giá về các công việc liên quan đến cuộc thẩm định giá nhưng phải bảo đảm không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá quy định tại Điều 7 của Luật Giá.
2. Lập kế hoạch thẩm định giá
a) Người thực hiện hoạt động thẩm định giá có quyền lập hoặc không lập kế hoạch thẩm định giá và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình;
b) Nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau: Tên những người tham gia thực hiện cuộc thẩm định giá; Dự kiến các công việc thực hiện và thời gian thực hiện; Nội dung công việc cần thuê chuyên gia tư vấn (nếu có).
...

Theo đó, nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Tên những người tham gia thực hiện cuộc thẩm định giá;

- Dự kiến các công việc thực hiện và thời gian thực hiện;

- Nội dung công việc cần thuê chuyên gia tư vấn (nếu có).

Lưu ý:

- Người thực hiện hoạt động thẩm định giá được trao đối với bên yêu cầu thẩm định giá về các công việc liên quan đến cuộc thẩm định giá nhưng phải bảo đảm không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực giá, thẩm định giá quy định tại Điều 7 Luật Giá 2023.

- Người thực hiện hoạt động thẩm định giá có quyền lập hoặc không lập kế hoạch thẩm định giá và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

Nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm những gì? Phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá những gì?

Nội dung kế hoạch thẩm định giá bao gồm những gì? Phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá những gì? (Hình từ Internet)

Các nội dung phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá bao gồm những gì?

Các nội dung phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá được quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về phạm vi công việc thẩm định giá ban hành kèm theo Thông tư 30/2024/TT-BTC như sau:

Nội dung phạm vi công việc thẩm định giá
...
6. Lập và phát hành báo cáo thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá đối với hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá; lập báo cáo thẩm định giá, thông báo kết quả thẩm định giá đối với hoạt động thẩm định giá của Nhà nước.
Trước khi phát hành chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá đối với hoạt động cung cấp dịch vụ thẩm định giá của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc báo cáo thẩm định giá, thông báo kết quả thẩm định giá đối với hoạt động thẩm định giá của Nhà nước:
a) Các nội dung phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá gồm: Tên, đặc điểm kinh tế, kỹ thuật cơ bản, hiện trạng của tài sản thẩm định giá; mục đích thẩm định giá; thời điểm thẩm định giá; bên sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá hoặc bên sử dụng thông báo kết quả thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá; giả thiết (nếu có), giả thiết đặc biệt (nếu có); hồ sơ tài liệu mà bên yêu cầu thẩm định giá cần cung cấp;
...

Theo đó, các nội dung phải trao đổi và thống nhất với bên yêu cầu thẩm định giá gồm:

- Tên, đặc điểm kinh tế, kỹ thuật cơ bản, hiện trạng của tài sản thẩm định giá;

- Mục đích thẩm định giá; thời điểm thẩm định giá;

- Bên sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá hoặc bên sử dụng thông báo kết quả thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá; giả thiết (nếu có), giả thiết đặc biệt (nếu có);

- Hồ sơ tài liệu mà bên yêu cầu thẩm định giá cần cung cấp.

Khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Quyền, nghĩa vụ của khách hàng thẩm định giá và tổ chức, cá nhân có liên quan được ghi trong hợp đồng thẩm định giá được quy định tại Điều 56 Luật Giá 2023 như sau:

- Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá có đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật để giao kết hợp đồng thẩm định giá.

- Quyền của khách hàng thẩm định giá, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) được ghi trong hợp đồng thẩm định giá được quy định như sau:

+ Yêu cầu doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề thẩm định giá và thông tin về thẩm định viên về giá;

+ Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến hoạt động thẩm định giá, tài sản thẩm định giá;

+ Yêu cầu thay thế thẩm định viên về giá tham gia thực hiện thẩm định giá khi có căn cứ cho rằng thẩm định viên về giá đó vi phạm Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam và nguyên tắc hoạt động trung thực, độc lập, khách quan trong quá trình thực hiện thẩm định giá;

+ Yêu cầu doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá; yêu cầu bồi thường trong trường hợp doanh nghiệp thẩm định giá có hành vi vi phạm gây thiệt hại;

+ Xem xét, quyết định việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá;

+ Quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Nghĩa vụ của khách hàng thẩm định giá, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có) được ghi trong hợp đồng thẩm định giá được quy định như sau:

+ Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời, khách quan thông tin, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá theo yêu cầu của doanh nghiệp thẩm định giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, tài liệu đã cung cấp;

+ Phối hợp, tạo điều kiện cho thẩm định viên về giá thực hiện thẩm định giá;

+ Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác các vi phạm pháp luật và vi phạm hợp đồng thẩm định giá trong hoạt động thẩm định giá của thẩm định viên về giá và doanh nghiệp thẩm định giá cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Thanh toán giá dịch vụ thẩm định giá theo thỏa thuận trong hợp đồng;

+ Chịu trách nhiệm về việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá trong việc quyết định, phê duyệt giá tài sản.

++ Việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá phải trong thời gian hiệu lực của chứng thư thẩm định giá, theo đúng mục đích thẩm định giá gắn với đúng tài sản, số lượng tài sản tại hợp đồng thẩm định giá;

+ Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

595 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào