Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được thay đổi trong những trường hợp nào? Trong từng trường hợp thì hồ sơ đăng ký bao gồm những gì?

Văn phòng công chứng nơi tôi làm việc sắp có sự thay đổi đáng kể về mặt nhân sự. Cho tôi hỏi, trong trường hợp nào thì văn phòng công chứng đó có phải thay đổi nội dung đăng ký hoạt động? Trước khi thực hiện việc đăng ký thì chúng tôi cần phải chuẩn bị những loại tài liệu nào? Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung hoạt động được thực hiện theo trình tự nào?

Khi thực hiện đăng ký thay đổi hoạt động của Văn phòng công chứng thì nội dung đăng ký bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Công chứng 2014 thì nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng bao gồm:

- Tên gọi của Văn phòng công chứng;

- Họ tên Trưởng Văn phòng công chứng;

- Địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng;

- Danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng;

- Danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng của Văn phòng công chứng (nếu có).

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên gồm những gì?

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng bổ sung công chứng viên được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTP bao gồm:

- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10);

- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;

- Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh trong trường hợp bổ sung công chứng viên hợp danh hoặc hợp đồng lao động trong trường hợp bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động;

- Hồ sơ đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng giảm số lượng công chứng viên gồm những gì?

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng giảm số lượng công chứng viên được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTP bao gồm:

- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10);

- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;

- Văn bản chấp thuận của các công chứng viên hợp danh;

- Một trong các văn bản sau:

+ Văn bản thông báo về việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh theo nguyện vọng của cá nhân;

+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên chấm dứt tư cách thành viên hợp danh trong các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh;

+ Quyết định miễn nhiệm công chứng viên;

+ Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động với công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng sáp nhập hoặc chuyển nhượng với văn phòng công chứng khác gồm những gì?

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng thay đổi các nội dung đăng ký tại điểm e khoản 1 Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTP bao gồm:

- Trường hợp sáp nhập Văn phòng công chứng:

+ Đơn đề nghị;

+ Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;

+ Quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng nhận sáp nhập và giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên đang hành nghề tại các Văn phòng công chứng bị sáp nhập.

- Trường hợp chuyển nhượng Văn phòng công chứng:

+ Đơn đề nghị;

+ Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;

+ Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng;

+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng được chuyển nhượng và giấy đăng ký hành nghề của các công chứng viên.

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng trong các trường hợp khác gồm những gì?

Hồ sơ để thực hiện thay đổi nội dung đăng ký khi Văn phòng công chứng thay đổi các nội dung đăng ký tại điểm c, d, đ khoản 1 Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTP bao gồm:

- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng (Mẫu TP-CC-10);

- Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;

Và một hoặc một số giấy tờ sau đây tùy vào nội dung đăng ký hoạt động được đề nghị thay đổi như sau:

- Trường hợp Văn phòng công chứng thay đổi Trưởng Văn phòng:

+ Giấy tờ chứng minh công chứng viên dự kiến là Trưởng Văn phòng công chứng đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên;

+ Kèm theo thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên hợp danh về việc thay đổi Trưởng Văn phòng;

- Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở của Văn phòng công chứng: Giấy tờ chứng minh về trụ sở mới;

- Trường hợp thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng: Văn bản thỏa thuận của các thành viên hợp danh về việc thay đổi tên gọi của Văn phòng công chứng;

Thủ tục thực hiện việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 19 Thông tư 01/2021/TT-BTP thì việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ với các thành phần hồ sơ được quy định ở các mục trên đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động.

Bước 2: Cấp lại giấy đăng ký hoạt động

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, Trưởng Văn phòng hoặc ghi nhận nội dung thay đổi vào giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng thay đổi danh sách công chứng viên hợp danh hoặc công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng.

- Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy đăng ký hoạt động cấp lại được giữ nguyên số đã cấp trước đó.

Như vậy, tùy theo từng trường hợp mà các thành phần hồ sơ của việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng sẽ khác nhau. Tuy nhiên thủ tục thực hiện đối với từng lý do thay đổi nội dung lại không có sự khác biệt nên anh/chị có thể thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi này với tất cả các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,941 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào