Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? Được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng?

Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? Được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng? Hồ sơ đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm những gì? Tổ chức, cá nhân đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng có thể nộp hồ sơ bằng cách nào?

Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng?

Căn cứ theo Điều 73 Nghị định 156/2018/NĐ-CP thì những đối tượng sau đây được miễn giảm tiền dịch vụ môi trường rừng:

(1) Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng thần, lở đất xảy ra, làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của mình dẫn tới mất khả năng hoặc phải ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh và không thuộc đối tượng bắt buộc phải mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.

(2) Cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh bị mất năng lực hành vi dân sự, chết hoặc bị tuyên bố là chết, mất tích không còn tài sản để trả hoặc người giám hộ, người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá nhân đó.

(3) Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có quyết định giải thể hoặc phá sản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, không còn vốn, tài sản để chi trả nợ cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? Được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng?

Những đối tượng nào được giảm tiền dịch vụ môi trường rừng? (hình từ internet)

Tổ chức, cá nhân được giảm tối đa bao nhiêu phần trăm tiền dịch vụ môi trường rừng?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Mức miễn, giảm
1. Miễn tiền dịch vụ môi trường rừng: tổ chức, cá nhân được miễn 100% số tiền phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 70% đến 100% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh hoặc trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 73 của Nghị định này.
2. Giảm tiền dịch vụ môi trường rừng: tổ chức, cá nhân được giảm tối đa 50% số tiền phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 40% đến dưới 70% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, tổ chức, cá nhân được giảm tối đa 50% số tiền phải chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trong trường hợp mức độ rủi ro thiệt hại về vốn và tài sản của bên chi trả dịch vụ môi trường rừng từ 40% đến dưới 70% so với tổng tài sản hoặc phương án sản xuất, kinh doanh.

Hồ sơ đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 75 Nghị định 156/2018/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng bao gồm:

- Văn bản đề nghị giảm của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoặc người giám hộ, người thừa kế của bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng, trong đó nêu rõ nguyên nhân, nội dung rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; thời gian đề nghị miễn, giảm;

- Bản kê tổn thất, thiệt hại về vốn và tài sản; bản sao chụp quyết định giải thể hoặc phá sản (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là tổ chức;

- Riêng trường hợp tiền dịch vụ môi trường rừng đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cá nhân, ngoài văn bản đề nghị tại điểm a khoản 1 Điều này, người giám hộ phải gửi bản sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; người thừa kế phải gửi bản sao chụp giấy chứng tử, chứng nhận mất tích trong trường hợp chết hoặc mất tích.

Lưu ý: Khi xảy ra rủi ro bất khả kháng quy định tại Điều 73 Nghị định 156/2018/NĐ-CP, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng gửi đến:

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh);

+ Hoặc Tổng cục Lâm nghiệp (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên).

Tổ chức, cá nhân đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng có thể nộp hồ sơ bằng cách nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 75 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ và trình tự miễn, giảm
...
2. Trình tự miễn, giảm
a) Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, trong thời gian 1/2 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ;
b) Đối với hồ sơ nhận qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng, trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bên nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho bên nộp hồ sơ về tính hợp lệ của hồ sơ;
c) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn, giảm hợp lệ, bên nhận hồ sơ quyết định thành lập Đoàn kiểm tra xác minh;
d) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra phải tiến hành kiểm tra, xác minh;
...

Như vậy, tổ chức, cá nhân đề nghị giảm tiền dịch vụ môi trường rừng có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
278 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào