Nhiệt độ của nhà kho dự trữ quốc gia phải đảm bảo ở mức độ nào và tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thóc dự trữ quốc gia có trách nhiệm ra sao?

Về chất lượng thóc nhập kho dự trữ quốc gia có những yêu cầu gì? Nhiệt độ của nhà kho dự trữ quốc gia phải đảm bảo ở mức độ nào và tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp thóc dự trữ quốc gia có trách nhiệm như thế nào? - Câu hỏi của bạn Phước An đến từ Lâm Đồng.

Chất lượng thóc nhập kho dự trữ quốc gia đảm bảo những yêu cầu gì?

Về chất lượng thóc nhập kho dự trữ quốc gia theo Mục 2.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2020/BTC về Thóc tẻ dự trữ quốc gia có quy định như sau:

Chất lượng thóc nhập kho dự trữ quốc gia
Thóc nhập kho dự trữ quốc gia phải là thóc mới. Tùy thuộc vào tình hình sản xuất, thời vụ từng năm, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước quyết định thời vụ thóc nhập kho phù hợp.
2.1.1. Yêu cầu cảm quan
- Màu sắc: Hạt thóc có màu sắc đặc trưng của giống.
- Mùi: Có mùi tự nhiên của thóc mới, không có mùi lạ.
- Trạng thái: Hạt mẩy, vỏ trấu không bị nứt, hở.
- Sinh vật hại: Thóc nhập kho không bị nấm men, nấm mốc, không có côn trùng sống, nhện nhỏ và sinh vật hại khác nhìn thấy bằng mắt thường.
2.1.2. Yêu cầu các chỉ tiêu chất lượng
Thóc nhập kho phải bảo đảm yêu cầu chất lượng theo quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Chỉ tiêu chất lượng của thóc nhập kho DTQG
Chỉ tiêu chất lượng - Mức yêu cầu
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn: 14,0
Đối với thóc nhập kho tại miền Nam: 14,5
2. Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn: 2,5
3. Hạt xanh non, % khối lượng, không lớn hơn: 6,0
4. Hạt hư hỏng, % khối lượng, không lớn hơn: 2,0
5. Hạt vàng, % khối lượng, không lớn hơn: 0,5
6. Hạt bạc phấn, % khối lượng, không lớn hơn: 7,0
7. Hạt lẫn loại, % khối lượng, không lớn hơn: 9,0
8. Hạt đỏ, % khối lượng, không lớn hơn: 5,0
9. Hạt rạn nứt, % khối lượng, không lớn hơn: 10,0
10. Tỷ lệ gạo lật, % khối lượng, không nhỏ hơn: 77,0
..."

Theo đó, về chất lượng của thóc nhập kho dự trữ quốc gia cần đảm bảo yêu cầu cảm quan và yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng và mức yêu cầu.

Cụ thể yêu cầu về cảm quan thì đảm bảo màu sắc: hạt thóc có màu sắc đặc trưng của giống, mùi: có mùi tự nhiên của thóc mới, không có mùi lạ, trạng thái: hạt mẩy, vỏ trấu không bị nứt, hở, sinh vật hại: thóc nhập kho không bị nấm men, nấm mốc, không có côn trùng sống, nhện nhỏ và sinh vật hại khác nhìn thấy bằng mắt thường.

Còn yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng thì thóc nhập kho phải bảo đảm yêu cầu chất lượng theo quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.

Kho dự trữ quốc gia

Kho dự trữ quốc gia (Hình từ Internet)

Nhiệt độ của nhà kho dự trữ quốc gia phải đảm bảo ở mức độ nào?

Tại Mục 5.1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2020/BTC về Thóc tẻ dự trữ quốc gia quy định yêu cầu về nhà kho dự trữ quốc gia như sau:

Yêu cầu về nhà kho
- Kho bảo quản thóc dự trữ phải là loại kho kín, mái che chống nắng, mưa, gió, bão... đảm bảo ngăn được tác động trực tiếp của các yếu tố thời tiết.
- Tường và nền kho không bị thấm, ẩm ướt, đọng sương trong mùa mưa ẩm, mặt nền kho đảm bảo phẳng, nhẵn, chịu tải trọng tối thiểu 3 tấn/m2.
- Hệ thống cửa kho phải đảm bảo kín và ngăn ngừa động vật gây hại và côn trùng, vi sinh vật hại lây nhiễm, thuận tiện khi thông gió tự nhiên.
- Kho chứa thóc phải thường xuyên sạch, trong kho không có mùi lạ; xung quanh kho phải quang đãng, đảm bảo thoát nước tốt, cách ly các nguồn nhiễm bẩn, hóa chất. Yêu cầu kỹ thuật cụ thể đối với kho bảo quản thóc:
+ Kho thoáng mát, nhiệt độ trong kho không lớn hơn 35°C đối với kho A1 mái tôn và kho K; không lớn hơn 32°C đối với kho cuốn, kho A1 cải tiến, kho I.
+ Độ ẩm tương đối trong kho không lớn hơn 80%.
Khi vượt quá yêu cầu quy định, các đơn vị dự trữ quốc gia phải có biện pháp khắc phục để đảm bảo theo đúng điều kiện bảo quản.

Từ quy định trên thì yêu cầu về nhiệt độ của nhà kho phải đảm bảo đó là kho phải thoáng mát, nhiệt độ trong kho không lớn hơn 35°C đối với kho A1 mái tôn và kho K; không lớn hơn 32°C đối với kho cuốn, kho A1 cải tiến, kho I.

Người quản lý kho dự trữ quốc gia có trách nhiệm như thế nào?

Theo Mục 6 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14: 2020/BTC về Thóc tẻ dự trữ quốc gia quy định thì:

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp thóc dự trữ quốc gia có trách nhiệm cung cấp thóc có chất lượng phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
6.2. Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện các nội dung của Quy chuẩn này.
6.3. Trong trường hợp lô thóc bảo quản không đảm bảo độ kín hoặc lô thóc bảo quản có biểu hiện xuống cấp về các chỉ tiêu chất lượng (tỷ lệ hạt vàng vượt quá quy định, có côn trùng phát triển, thóc bị ẩm mốc) hoặc có biểu hiện bất thường về khối lượng thì thủ kho, đơn vị quản lý trực tiếp phải kịp thời tìm biện pháp xử lý đồng thời xác định nguyên nhân, trách nhiệm; đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết.
Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan.

Như vậy, các tổ chức, cá nhân cung cấp thóc dự trữ quốc gia có trách nhiệm cung cấp thóc có chất lượng phù hợp với quy định tại Mục 2 Quy chuẩn này.

Lưu ý rằng, khi tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm trong quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ và các quy định pháp luật liên quan.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,234 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào