Nhập khẩu nguyên liệu mã A12 và mã A41 vào sản xuất thì có phải thực hiện tự công bố sản phẩm hay không?

Nhập khẩu nguyên liệu mã A12 thì có được miễn các thủ tục công bố sản phẩm theo Nghị định 15/2018 không? Đối với nhập khẩu mã A41 thì sao? Nếu có thì hồ sơ cần chuẩn bị để công bố sản phẩm nhập khẩu cần chuẩn bị những gì?

Nhập khẩu nguyên liệu mã A12 vào sản xuất thì có thực hiện tự công bố sản phẩm không?

Theo quy định tại Mục II Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ năm 2021.

Theo đó, mã loại hình A12 là sản phẩm nhập để kinh doanh, sản xuất cụ thể:

"Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư):
a) Nhập khẩu từ nước ngoài;
b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX;
c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);
d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính."

Như vậy, nhập khẩu theo mã loại hình A12 là nhập về để sản xuất chứ không phải nhập về để kinh doanh, do đó theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì bên chị sẽ được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm khi nhập khẩu:

"Điều 13. Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu (trừ các trường hợp có cảnh báo về an toàn thực phẩm)
...
7. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước."

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì bên chị cũng được miễn tự công bố sản phẩm:

"Điều 4. Tự công bố sản phẩm
...
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm."

Nhập khẩu nguyên liệu mã A12 và mã A41

Nhập khẩu nguyên liệu mã A12 và mã A41 (Hình từ internet)

Nhập khẩu nguyên liệu mã A41 vào sản xuất thì có thực hiện tự công bố sản phẩm không?

Theo quy định tại Mục II Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 thì đối với loại hình A41 là sản phẩm nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu, được hướng dẫn cụ thể như sau:

"Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX), doanh nghiệp nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất)."

Theo đó, đối với lạo hình A41 thì thực hiện hoạt động bán trực tiếp tại Việt Nam nên phải thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định.

Nguyên liệu mã A41 khi nào được tự công bố và khi nào phải thực hiện đăng ký bản công bố?

Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu mã A41 sẽ được tự công bố sản phẩm nếu thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 4. Tự công bố sản phẩm
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm."

Theo đó các sản phẩm được quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP là:

"Điều 6. Đăng ký bản công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau đây:
1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
2. Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
3. Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định."

Khi các sản phẩm nhập khẩu mã A41 thuộc Điều 6 nêu trên thì phải thực hiện đăng ký bản công bố sản phẩm.

Hồ sơ cần chuẩn bị để công bố sản phẩm nhập khẩu là nguyên liệu mã A41 cần chuẩn bị những gì?

Đối với sản phẩm là nguyên liệu nhập khẩu mã A41 thì hồ sơ cần chuẩn bị cho hai trường hợp là tự công bố và đăng ký bản công bố như sau:

- Đối với trường hợp tự công bố cần chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 18/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)."

- Trường hợp phải đăng ký bản công bố thì chuẩn bị hồ sơ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 7. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:
a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân)."

Tải Bản tự công bố sản phẩm mới nhất hiện nay tại đây

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

30,476 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào