Nhân lực của cơ sở tiêm chủng dịch vụ để đảm bảo tiêm chủng dịch vụ đúng cho 1 cháu bé thế nào?

Cho chị xin quy định về nhân lực của cơ sở tiêm chủng dịch vụ để đảm bảo tiêm chủng dịch vụ đúng cho 1 cháu bé? Việc bố trí, sắp xếp tại điểm tiêm chủng cố định và điểm tiêm chủng lưu động được thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị C.A (Tp. Huế).

Nhân sự của cơ sở tiêm chủng dịch vụ phải có ít nhất bao nhiêu nhân viên chuyên ngành y?

Nhân sự của cơ sở tiêm chủng cố định được quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 104/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 15 Nghị định 155/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:

Điều kiện đối với cơ sở tiêm chủng cố định
...
3. Nhân sự:
a) Số lượng: Có tối thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;
b) Nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên; nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.

Và nhân sự của điểm tiêm chủng lưu động được quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định 104/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm g khoản 3 Điều 15 Nghị định 155/2018/NĐ-CP như sau:

Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động
...
1. Việc tiêm chủng tại nhà chỉ được thực hiện tại các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đáp ứng các điều kiện sau:
...
d) Nhân sự bảo đảm điều kiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện đối với điểm tiêm chủng lưu động khác:
...
d) Nhân sự: Có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

Như vậy, cơ sở tiêm chủng cố định phải có tối thiểu 03 nhân viên chuyên ngành y, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên;

Đối với cơ sở tiêm chủng tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn phải có tối thiểu 02 nhân viên có trình độ từ trung cấp chuyên ngành y trở lên, trong đó có ít nhất 01 nhân viên có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên.

Nhân viên y tế tham gia hoạt động tiêm chủng phải được tập huấn chuyên môn về tiêm chủng. Nhân viên trực tiếp khám sàng lọc, tư vấn, theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm chủng phải có trình độ chuyên môn từ y sỹ trở lên.

Nhân viên thực hành tiêm chủng có trình độ từ trung cấp Y học hoặc trung cấp Điều dưỡng - Hộ sinh trở lên.

Đối với điểm tiêm chủng lưu động, có tối thiểu 02 nhân viên chuyên ngành y đáp ứng điều kiện như đối với cơ sở tiêm chủng cố định nêu trên.

Như vậy, không có quy định cụ thể về nhân lực của cơ sở tiêm chủng vắc xin dịch vụ để đảm bảo tiêm chủng dịch vụ đúng cho 1 cháu bé mà hiện nay pháp luật chỉ quy định cơ sở tiêm chủng cố định hay điểm tiêm chủng lưu động hợp pháp cần phải đáp ứng điều kiện về nhân lực nêu trên.

Vì vậy, chị có thể tham khảo quy định trên để yên tâm khi đưa con đi tiêm chủng ạ.

Nhân lực của cơ sở tiêm chủng dịch vụ

Nhân lực của cơ sở tiêm chủng dịch vụ (Hình từ Internet)

Việc bố trí, sắp xếp tại điểm tiêm chủng cố định và điểm tiêm chủng lưu động được thực hiện như thế nào?

Bố trí, sắp xếp tại điểm tiêm chủng cố định và điểm tiêm chủng lưu động theo quy định tại Điều 9 Thông tư 34/2018/TT-BYT như sau:

- Tổ chức buổi tiêm chủng không quá 50 đối tượng/1 điểm tiêm chủng/1 buổi tiêm chủng. Trong trường hợp điểm tiêm chủng chỉ tiêm một loại vắc xin trong một buổi thì số lượng không quá 100 đối tượng/buổi. Bố trí đủ nhân viên y tế để thực hiện khám sàng lọc.

- Mỗi cơ sở tiêm chủng được tổ chức từ một đến nhiều điểm tiêm chủng cố định và đều phải bảo đảm đủ diện tích, nhân sự, cơ sở vật chất và trang thiết bị.

- Tại mỗi điểm tiêm chủng phải có bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhân viên.

- Bố trí điểm tiêm chủng bảo đảm nguyên tắc một chiều theo thứ tự như sau:

Khu vực chờ trước tiêm chủng → Bàn đón tiếp, hướng dẫn → Bàn khám sàng lọc và tư vấn trước tiêm chủng → Bàn tiêm chủng → Bàn ghi chép, vào sổ tiêm chủng → Khu vực theo dõi và xử trí tai biến sau tiêm chủng.

Tiến hành công bố cơ sở tiêm chủng đủ điều kiện tiêm chủng như thế nào?

Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng theo quy định tại Điều 11 Nghị định 104/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm h khoản 3 Điều 15 Nghị định 155/2018/NĐ-CP như sau:

Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho Sở Y tế nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế (thời điểm tính ngày phải công bố thông tin được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế).

Cơ sở chỉ được thực hiện hoạt động tiêm chủng sau khi đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng, người đứng đầu cơ sở thực hiện tiêm chủng tự công bố đủ điều kiện tiêm chủng chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tự công bố của mình.

Trong quá trình thanh tra, kiểm tra điều kiện tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng, nếu phát hiện cơ sở tiêm chủng không tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 9 hoặc Điều 10 Nghị định này thì đoàn thanh tra, kiểm tra phải lập biên bản tạm đình chỉ hoạt động và kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xử lý theo quy định của pháp luật đồng thời gửi 01 bản biên bản về Sở Y tế nơi cơ sở tiêm chủng đặt trụ sở.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản tạm đình chỉ hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này (thời điểm nhận biên bản được xác định theo dấu công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế rút tên cơ sở khỏi danh sách cơ sở tự công bố đã đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,346 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào