Nhà thầu nước ngoài sau khi liên danh với nhà thầu Việt Nam thì có được cấp giấy phép hoạt động xây dựng không?
- Nhà thầu là gì, giấy phép hoạt động xây dựng là gì?
- Nhà thầu nước ngoài sau khi liên danh với nhà thầu Việt Nam thì có được cấp giấy phép hoạt động xây dựng không?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm những thành phần nào?
- Sau khi nộp hồ sơ, bao lâu nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng?
Nhà thầu là gì, giấy phép hoạt động xây dựng là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 148 Luật Xây dựng 2014:
"2. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp giấy phép hoạt động."
Bên cạnh đó, giấy phép hoạt động xây dựng được định nghĩa tại khoản 10 Điều 3 Nghị định 15/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:
"10. Giấy phép hoạt động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam."
Như vậy, có thể hiểu: việc một nhà thầu nước ngoài là tổ chức muốn hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu, đồng thời phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
Nhà thầu nước ngoài sau khi liên danh với nhà thầu Việt Nam thì có được cấp giấy phép hoạt động xây dựng không?
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Điều 103 Nghị định 15/2021/NĐ-CP bao gồm:
- Nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
- Nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
- Nhà thầu nước ngoài phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
Căn cứ quy định nêu trên, khi liên danh với nhà thầu Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải phân định rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh. Bên cạnh đó, nhà thầu nước ngoài còn cần đáp ứng các điều kiện như có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ); cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam. Do đó, điều kiện liên danh với nhà thầu Việt Nam là chưa đủ để nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng gồm những thành phần nào?
Căn cứ Điều 104 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng được quy định cụ thể như sau:
(1) Nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp;
đ) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
(2) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Sau khi nộp hồ sơ, bao lâu nhà thầu nước ngoài được cấp giấy phép hoạt động xây dựng?
Thời hạn cấp Giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định tại Điều 105 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:
"Cơ quan chuyên môn về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do."
Theo đó, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan chuyên môn về xây dựng sẽ xem xét hồ sơ để cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do. Khi nhận Giấy phép hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Tổng hợp trọn bộ các quy định hiện hành về Đấu thầu Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.