Nguyên liệu nhập khẩu sản xuất xuất khẩu nhưng lại tiêu hủy tại Việt Nam thì có được miễn thuế nhập khẩu không?

Công có sản xuất thử sản phẩm, và theo yêu cầu từ phía khách hàng nước ngoài, sản phẩm phải được test chạy thử, hình thức test là bỏ sản phẩm hoàn chỉnh lên xe container chạy lòng vòng khắp Việt Nam, ra tới Hà Nội để kiểm tra xem độ hư hao/hao hụt của sản phẩm và thời gian sản phẩm hư do môi trường vận chuyển tại Việt Nam như thế nào. Sau khi sản xuất và chạy thử, phía Công ty TNHH ABC sẽ lập báo cáo cho phía khách hàng, và tiêu hủy số sản phẩm tại Việt Nam. Toàn bộ chi phí phát sinh sẽ được Công ty TNHH ABC xuất hóa đơn và thu tiền của khách hàng nước ngoài. Câu hỏi đặt ra là: Do tiêu hủy tại Việt Nam và cũng không xuất sản phẩm ra nước ngoài, nên Công ty không lập tờ khai xuất khẩu, vậy công ty có được hoàn thuế VAT nhập khẩu và chi phí nhập khẩu nguyên liệu đầu vào hay không? Đầu ra, do không có tờ khai nên Công ty không được áp dụng hình thức xuất khẩu 0% mà sẽ xuất hóa đơn GTGT với thuế suất 10% đúng không? Ngoài ra, đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là đối tượng nào?

Hàng hóa nhập khẩu nhưng tiêu hủy tại Việt Nam có được miễn thuế nhập khẩu không?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:

+ Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;

+ Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;

+ Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;

+ Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;

+ Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;

+ Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để gia công được sử dụng làm quà biếu, quà tặng thì thực hiện miễn thuế theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

Hết thời hạn thực hiện hợp đồng gia công, hàng nhập khẩu để gia công không sử dụng phải tái xuất. Trường hợp không tái xuất phải kê khai nộp thuế theo quy định;

Như vậy nguyên liệu bạn nhập khẩu để gia công sản phẩm mà được phép tiêu hủy, trên thực tế là đã tiêu huỷ thì hàng này được miễn thuế nhập khẩu.

Hàng hóa nhập khẩu nhưng tiêu hủy ở Việt Nam có được miễn thuế?

Hàng hóa nhập khẩu nhưng tiêu hủy ở Việt Nam có được miễn thuế?

Thuế suất 0% áp dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất 0% như sau:

- Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Vi vậy, hàng hóa bán cho nước ngoài, tiêu thụ tại nước ngoài thì mới được áp dụng thuế 0%. Trường hợp này là tiêu thụ trong lãnh thổ VN thì không áp dụng 0%.

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là đối tượng nào?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định đối tượng chịu thuế như sau:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

- Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,783 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào