Người sinh sống, làm nghề trên tàu, thuyền có được đăng ký thường trú không? Đăng ký thường trú trên tàu, thuyền cần đáp ứng những điều kiện gì?
- Người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền có được đăng ký thường trú không? Cần đáp ứng những điều kiện gì để được đăng ký thường trú?
- Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền gồm những gì?
- Hồ sơ đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của tàu, thuyền bao gồm những gì?
Người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền có được đăng ký thường trú không? Cần đáp ứng những điều kiện gì để được đăng ký thường trú?
Căn cứ theo Điều 16 Luật Cư trú 2020 có quy định như sau:
Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển
1. Nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển (sau đây gọi chung là phương tiện) là nơi đăng ký phương tiện đó, trừ trường hợp có nơi cư trú khác theo quy định của Luật này.
Đối với phương tiện không phải đăng ký hoặc có nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ thì nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động là nơi phương tiện đó thường xuyên đậu, đỗ.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, nơi cư trú của người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền hoặc phương tiện khác có khả năng di chuyển là nơi đăng ký phương tiện hoặc nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ (nếu phương tiện đó không phải đăng ký hoặc có nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ); trừ trường hợp đã đăng ký nơi cư trú khác theo quy định của Luật Cư trú.
Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 6 Điều 20 Luật Cư trú 2020 như sau:
- Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;
- Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền có được đăng ký thường trú không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền gồm những gì?
Theo khoản 7 Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú đối với người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền được quy định như sau:
Hồ sơ đăng ký thường trú
...
7. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 6 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
c) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
...
Đối chiếu với quy định trên thì hồ sơ đăng ký thường trú đối với người sinh sống, làm nghề lưu động trên tàu, thuyền bao gồm:
(1) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú
- Đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
(2) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm.
(3) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.
Hồ sơ đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của tàu, thuyền bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 62/2021/NĐ-CP hồ sơ đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện gồm:
(1) Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 62/2021/NĐ-CP Tải
(2) Thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hạn sử dụng của chủ phương tiện;
(3) Giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm đối với phương tiện phải đăng ký, đăng kiểm.
- Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;
(4) Hợp đồng thuê bến bãi cho phương tiện (nếu có).
Công dân có thể cung cấp bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính của giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký để đơn vị tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.