Người nước ngoài có bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an không?
- Người nước ngoài có bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại cơ quan quản lý XNC không?
- Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với người nước ngoài là bao nhiêu ngày?
- Ngoài số định danh thì danh tính điện tử người nước ngoài cung cấp những thông tin cá nhân gì của đối tượng này?
Người nước ngoài có bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại cơ quan quản lý XNC không?
Căn cứ khoản 13 Điều 3 Nghị định 59/2022/NĐ-CP giải thích số định danh của người nước ngoài như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
13. “Số định danh của người nước ngoài” là dãy số tự nhiên duy nhất do hệ thống định danh và xác thực điện tử xác lập để quản lý danh tính điện tử của một cá nhân người nước ngoài.
...
Dẫn chiếu đến Điều 15 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với người nước ngoài
1. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 1
a) Người nước ngoài sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNelD.
b) Người nước ngoài sử dụng ứng dụng VNelD để nhập thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại (nếu có); cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNelD; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD.
c) Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.
2. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
a) Người nước ngoài đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh làm thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử, xuất trình Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, cung cấp thông tin địa chỉ thư điện tử hoặc số điện thoại (nếu có) và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
b) Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin người nước ngoài cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của người nước ngoài đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản định danh điện tử.
c) Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh gửi yêu cầu cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.
d) Cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.
Theo quy định này, người nước ngoài có thể làm thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an hoặc Công an cấp tỉnh.
Như vậy, người nước ngoài không bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại cơ quan quản lý XNC thuộc Bộ CA mà có thể thực hiện tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh.
Người nước ngoài có bắt buộc phải đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ CA không? (hình từ internet)
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với người nước ngoài là bao nhiêu ngày?
Theo Điều 17 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1, không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đối với trường hợp công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.
2. Đối với người nước ngoài: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1; không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; không quá 07 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 nhưng chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
3. Đối với tổ chức:
a) Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
b) Không quá 15 ngày với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Theo đó, việc cấp tài khoản mã định danh cấp độ 2 cho người nước ngoài không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Và không quá 07 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 nhưng chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Ngoài số định danh thì danh tính điện tử người nước ngoài cung cấp những thông tin cá nhân gì của đối tượng này?
Theo Điều 8 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Danh tính điện tử người nước ngoài
Danh tính điện tử người nước ngoài bao gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh của người nước ngoài;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính;
đ) Quốc tịch;
e) Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.
Như vậy, ngoài số định danh thì danh tính điện tử người nước ngoài cung cấp những thông tin cá nhân sau:
- Họ, chữ đệm và tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.