Người khai thác cảng hàng không, sân bay có phải tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình không?

Tôi có câu hỏi muốn được giải đáp như sau: Người khai thác cảng hàng không, sân bay có phải tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình không? Câu hỏi của anh L.D.P đến từ Đà Nẵng.

Người khai thác cảng hàng không, sân bay có phải tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình không?

Căn cứ tại Điều 17 Thông tư 52/2022/TT-BGTVT về hồ sơ công tác bảo vệ môi trường như sau:

Hồ sơ công tác bảo vệ môi trường
Người khai thác cảng hàng không, sân bay; người khai thác tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không có trách nhiệm lập và tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình bao gồm:
1. Giấy phép môi trường, Đăng ký môi trường, Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo đối tượng quy định tại Luật bảo vệ môi trường.
2. Các tài liệu yêu cầu về tiếng ồn theo quy định của Thông tư này.
3. Các tài liệu về chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại, chất thải lỏng với cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý.
4. Hồ sơ quan trắc, kết quả quan trắc môi trường (nếu có).
5. Các kết quả kiểm tra về công tác bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
6. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường (nếu có).
7. Các báo cáo công tác bảo vệ môi trường theo Điều 16 của Thông tư này.

Như vậy, người khai thác cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm lập và tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình.

Người khai thác cảng hàng không, sân bay có phải tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình không?

Người khai thác cảng hàng không, sân bay có phải tự quản lý hồ sơ liên quan đến công tác bảo vệ môi trường của đơn vị mình không? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay có bao gồm việc bảo đảm công tác bảo vệ môi trường không?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 05/2021/NĐ-CP về nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay như sau:

Nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
1. Bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh, an toàn hàng không. Bảo đảm phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; giữa các cơ quan, đơn vị hàng không dân dụng và quân sự tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp khai thác sân bay, trừ các công trình do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay khai thác; chịu trách nhiệm đảm bảo toàn bộ các hoạt động khai thác, an ninh, an toàn tại sân bay và được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
3. Bảo đảm dây chuyền hoạt động cảng hàng không, sân bay thống nhất, đồng bộ, liên tục, hiệu quả. Bảo đảm chất lượng dịch vụ, cạnh tranh lành mạnh, văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.
4. Bảo đảm sự phát triển đồng bộ hệ thống cảng hàng không, sân bay phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch cảng hàng không, sân bay, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, địa phương, xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế và đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hàng không của Việt Nam.
5. Trường hợp nhà nước cần trưng dụng một phần hoặc toàn bộ kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.
6. Cảng hàng không, sân bay, công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thiết kế, khai thác theo tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
7. Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay phải được kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và bảo trì để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn khai thác áp dụng, tài liệu khai thác đã được ban hành.
8. Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do nhà nước đầu tư, quản lý và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất, mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo pháp luật về quản lý tài sản công.
9. Việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
10. Bảo đảm công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Như vậy, nguyên tắc quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay bao gồm việc bảo đảm công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Người khai thác cảng hàng không, sân bay là những đối tượng nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 05/2021/NĐ-CP thì:

Giải thích từ ngữ
1. Doanh nghiệp cảng hàng không là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện, tổ chức quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
2. Người khai thác cảng hàng không, sân bay là tổ chức trực tiếp khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình thiết yếu khác của cảng hàng không, sân bay, trừ các công trình và cơ sở bảo đảm hoạt động bay do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay quản lý, khai thác và được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
...

Theo đó, người khai thác cảng hàng không, sân bay được hiểu là tổ chức trực tiếp khai thác kết cấu hạ tầng sân bay và các công trình thiết yếu khác của cảng hàng không, sân bay, trừ các công trình và cơ sở bảo đảm hoạt động bay do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay quản lý, khai thác và được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

909 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào