Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam không được kiêm nhiệm đồng thời các chức vụ nào?

Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam không được kiêm nhiệm đồng thời các chức vụ nào? Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cần cung cấp văn bản gì liên quan đến người đứng đầu chi nhánh? câu hỏi của anh V (Trà Vinh).

Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam không được kiêm nhiệm đồng thời các chức vụ nào?

Tại Điều 33 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Chi nhánh
...
8. Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm các chức vụ sau:
a) Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
b) Người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;
c) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

Theo quy định này thì người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam không được kiêm nhiệm đồng thời các chức vụ sau:

- Người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;

- Người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;

- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.

Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam không được kiêm nhiệm đồng thời các chức vụ nào?

Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam không được kiêm nhiệm đồng thời các chức vụ nào? (hình từ internet)

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cần cung cấp tài liệu gì liên quan đến người đứng đầu chi nhánh?

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 12 Nghị định 07/2016/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Hồ sơ 01 bộ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
e) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
g) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
2. Tài liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ và Điểm e (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh là người nước ngoài) Khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Theo đó, hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cần cung cấp những tài liệu sau liên quan đến người đứng đầu chi nhánh:

- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh.

Lưu ý: Các tài liệu trên phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động gì?

Tại Điều 31 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung hoạt động của Chi nhánh
1. Chi nhánh hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
2. Trường hợp Chi nhánh hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có điều kiện thì Chi nhánh chỉ được hoạt động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Theo quy định này thì chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ, không bao gồm ngành dịch vụ mà việc thành lập Chi nhánh trong lĩnh vực đó được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Trường hợp Chi nhánh hoạt động trong các ngành, nghề mà pháp luật quy định phải có điều kiện thì Chi nhánh chỉ được hoạt động khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
609 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào