Người chưa được xóa án tích được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không? Hồ sơ đăng ký có bắt buộc là tiếng Việt không?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Cho tôi hỏi người chưa được xóa án tích được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không? Hồ sơ đăng ký có bắt buộc là tiếng Việt không? Câu hỏi của chị N.T.L ở Đồng Nai.

Người chưa được xóa án tích được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?

Quy định những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại khoản 4 Điều 58 Luật Kế toán 2015 như sau:

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
4. Những người không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
b) Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
đ) Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.

Theo quy định trên, người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích là một trong những đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Do đó, người đã bị kết án không phải về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế chưa được xóa án tích vẫn có thể đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán nếu không thuộc những trường hợp còn lại quy định tại khoản 4 Điều 58 nêu trên và đáp ứng đủ những điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC, hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những tài liệu sau:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

(2) Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).

(3) Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.

(4) Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.

(5) Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

(6) Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).

(7) Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

(8) Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có bắt buộc là tiếng Việt không?

Ngôn ngữ của hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có bắt buộc là tiếng Việt không, theo quy định tại Điều 5 Thông tư 296/2016/TT-BTC như sau:

Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Việc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
2. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xác nhận thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực của thông tin đã xác nhận.
3. Các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký nếu bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Như vậy, các văn bằng, chứng chỉ trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán vẫn có thể là tiếng nước ngoài nhưng phải kèm theo bản dịch tiếng Việt đã được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

582 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào