Ngày 11 12 là ngày gì? Ngày 11 12 là thứ mấy, ngày mấy âm? Ngày 11 tháng 12 có phải ngày nghỉ lễ?

Ngày 11 12 là ngày gì? Ngày 11 tháng 12 dương lịch là ngày bao nhiêu âm lịch? Ngày 11 12 là thứ mấy? Ngày 11 tháng 12 có phải là ngày lễ lớn của nước ta hay không? Ngày 11 tháng 12 người lao động có được nghỉ làm hưởng lương không?

Ngày 11 12 là ngày gì? Ngày 11 12 là thứ mấy, ngày mấy âm? 11 12 có phải ngày lễ lớn của nước ta?

Ngày 11 12 là thứ mấy? Ngày 11 12 là ngày mấy âm?

Tháng 12 là tháng cuối cùng trong năm dương lịch. Đây là tháng đánh dấu thời điểm kết thúc một năm và chuẩn bị đón chào năm mới.

Trong năm 2024, để biết ngày 11 tháng 12 là thứ mấy, ngày mấy âm lịch thì người đọc có thể xem chi tiết lịch tháng 12/2024 như sau:

Lịch tháng 12

Như vậy, ngày 11 tháng 12 năm 2024 dương lịch rơi vào thứ Tư ngày 11 tháng 11 năm 2024 âm lịch.

Ngày 11 12 là ngày gì? Ngày 11 12 có phải là ngày lễ lớn của nước ta?

Ngày 11 tháng 12 là Ngày Núi Quốc tế, ngày này được Đại hội đồng Liên Hợp Quốc tuyên bố từ năm 2003 để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của núi và phát triển bền vững vùng núi.

Để biết ngày 11 12 có phải là ngày lễ lớn của nước ta hay không thì căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP như sau:

Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).

Như vậy, ngày 11 12 không phải là ngày lễ lớn của nước ta.

Ngày 11 12 là ngày gì? Ngày 11 12 là thứ mấy, ngày mấy âm? Ngày 11 tháng 12 có phải ngày nghỉ lễ?

Ngày 11 12 là ngày gì? Ngày 11 12 là thứ mấy, ngày mấy âm? Ngày 11 tháng 12 có phải ngày nghỉ lễ? (Hình từ Internet)

Ngày 11 12 người lao động có được nghỉ làm hưởng lương không?

Căn cứ quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 về nghỉ lễ, tết như sau:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định nêu trên, ngày 11 tháng 12 không phải ngày lễ, tết mà người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương.

Tuy nhiên, vào ngày 11 tháng 12, người lao động có thể xin nghỉ hưởng lương bằng cách làm đơn xin nghỉ phép trừ vào ngày phép năm theo quy định tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019; hoặc

Xin nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng lương và phải thông báo với người sử dụng lao động nếu thuộc các trường hợp tại khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không quy định về mẫu đơn xin nghỉ phép dành cho người lao động, tuy nhiên, người lao động có thể tham khảo mẫu đơn xin nghỉ phép sau đây:

TẢI VỀ Đơn xin nghỉ phép

Người lao động có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền và nghĩa vụ như sau:

(1) Người lao động có các quyền sau đây:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;

- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,049 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào