Muốn trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Muốn trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Kiểm soát viên của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện các điều lệ của tập đoàn hay không?
- Kiểm soát viên của Ban Kiểm soát thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có nhiệm kỳ bao lâu?
Muốn trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Theo quy định tại Điều 32 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (sau đây gọi tắt là Điều lệ) ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP, các tiêu chuẩn cần đáp ứng để trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự và đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 103 Luật doanh nghiệp 2020.
- Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc, đồng thời có khả năng thực hiện kiểm soát và kinh nghiệm nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị doanh nghiệp hoặc kinh nghiệm thực tế về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tập đoàn ít nhất 03 năm và tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ này. Trưởng ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.
Tập đoàn khoáng sản (Hình từ Internet)
Kiểm soát viên của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện các điều lệ của tập đoàn hay không?
Tại điểm b khoản 1 Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP có quy định một trong những quyền hạn của Kiểm soát viên như sau:
"Điều 34. Nhiệm vụ của Kiểm soát viên
1. Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh tại Tập đoàn, bao gồm các nội dung sau đây:
...
b) Việc triển khai thực hiện Điều lệ của TKV;"
Ngoài ra, tại Điều này cũng quy định một số nhiệm vụ của Kiểm soát viên Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:
- Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh tại Tập đoàn, bao gồm các nội dung sau đây:
+ Việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Tập đoàn; việc thành lập mới công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; việc góp, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tập đoàn vào công ty khác; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con;
+ Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của Tập đoàn;
+ Việc tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tập đoàn cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Việc bảo toàn và phát triển vốn của Tập đoàn;
+ Việc thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của Tập đoàn;
+ Việc thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của Tập đoàn theo quy định của pháp luật;
+ Việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng trong Tập đoàn;
+ Các nội dung khác do chủ sở hữu quy định.
- Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác theo yêu cầu của chủ sở hữu Tập đoàn; trình chủ sở hữu Tập đoàn báo cáo thẩm định.
Đối với công ty mẹ Tập đoàn, Kiểm soát viên tài chính của Tập đoàn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Kiểm soát viên chuyên ngành thẩm định báo cáo tài chính và kiểm soát các nội dung quy định tại điểm d, đ, g khoản 1 Điều này.
- Kiến nghị chủ sở hữu Tập đoàn các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của Tập đoàn.
- Các nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ này hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu Tập đoàn.
Kiểm soát viên của Ban Kiểm soát thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có nhiệm kỳ bao lâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định 105/2018/NĐ-CP quy định về Ban Kiểm soát Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam như sau:
"Điều 31. Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát TKV có tối đa 03 Kiểm soát viên, gồm Kiểm soát viên chuyên ngành và Kiểm soát viên tài chính. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên là 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại TKV không quá 02 nhiệm kỳ. Thẩm quyền bổ nhiệm và cơ cấu Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của pháp luật về kiểm soát viên tại các doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ."
Như vậy, theo quy định trên, nhiệm kỳ của Kiểm soát viên là 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại tập đoàn không quá 02 nhiệm kỳ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.