Muốn kinh doanh nước uống đóng bình thì cần đảm bảo điều kiện gì? Hồ sơ thủ tục để được cấp phép kinh doanh như thế nào?

Tôi muốn biết về các điều kiện cần đáp ứng khi kinh doanh nước uống đóng bình là gì? Thủ tục, hồ sơ kinh doanh nước uống đóng bình mình cần những gì? Thực hiện như thế nào?

Muốn kinh doanh nước đóng bình thì cần đảm bảo điều kiện gì?

Hiện nay, Nước uống đóng bình thuộc Danh mục các sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 15/2018/NĐ-CP).

Hiện nay thì Chương II về Điều kiện chung đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 12/11/2018.

Cụ thể đối chiếu theo Điều 4 Nghị định 67/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Điều 19 Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm theo quy định tại Điều 20 Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm theo quy định tại Điều 21 Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại Điều 22 Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm theo quy định tại Điều 25 Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến theo quy định tại Điều 27 Luật An toàn thực phẩm 2010;

- Quy trình sản xuất thực phẩm được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng;

- Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;

- Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;

- Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;

- Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;

- Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.

- Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Kinh doanh nước đóng

Kinh doanh nước đóng bình (Hình từ: Internet)

Hồ sơ để cấp chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh nước uống đóng bình cần những gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo các quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định này;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);

- Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh nước uống đóng bình thực hiện thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định 67/2016/NĐ-CP (Sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP) quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có)

Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.

Bước 3: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thành lập đoàn thẩm định

Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;

Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).

Bước 4: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận.

- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

- Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.

- Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.

Theo khoản 1 Điều này thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ Y tế cấp hoặc phân cấp, ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đối với cơ sở sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,151 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào