Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất?
Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, mức ưu đãi được áp dụng cụ thể cho từng đối tượng như sau:
(1) Nhà đầu tư có giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường được hưởng mức ưu đãi 5% khi đánh giá hồ sơ dự thầu;
(2) Nhà đầu tư cam kết chuyển giao công nghệ, thực hiện hoạt động công nghệ cao đối với các công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của pháp luật về công nghệ cao hoặc thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ được hưởng mức ưu đãi 2% khi đánh giá hồ sơ dự thầu.
Lưu ý:
- Khi tham dự thầu, nhà đầu tư phải nộp các tài liệu chứng minh giải pháp ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, quyền sử dụng hợp pháp công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường, pháp luật khác có liên quan để được hưởng ưu đãi quy định tại khoản 1 Điều này.
- Cách tính ưu đãi:
Điểm tổng hợp của đối tượng được hưởng ưu đãi được tính theo công thức sau:
T’TH = TTH + TTH x MƯĐ |
Trong đó:
+ T’TH: là điểm tổng hợp của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đã bao gồm mức ưu đãi để so sánh, xếp hạng.
+ TTH: là điểm tổng hợp của nhà đầu tư được hưởng ưu đãi khi chưa bao gồm mức ưu đãi.
+ MƯĐ: là mức ưu đãi nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Nhà đầu tư thuộc đối tượng ưu đãi quy định tại khoản (1) và khoản (2) nêu trên được lựa chọn ký kết hợp đồng phải thực hiện theo đúng cam kết trong hồ sơ dự thầu, hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất.
Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư? (Hình từ Internet)
Nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được quản lý thế nào?
Việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định tại khoản 9 Điều 7 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Đối với đấu thầu quốc tế, giá bán (bao gồm cả thuế) của một bộ hồ sơ mời thầu bản điện tử không quá 30.000.000 (ba mươi triệu) đồng;
(2) Các khoản thu từ tiền bán hồ sơ mời thầu bản điện tử quy định tại khoản (1) sau khi thực hiện các nghĩa vụ thuế được bên mời thầu nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ thời điểm đóng thầu.
Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện ra sao?
Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được quy định tại Điều 9 Nghị định 115/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Đấu thầu:
- Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất;
- Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
(2) Đối với dự án yêu cầu công trình kiến trúc có giá trị theo quy định của pháp luật về kiến trúc, áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Đấu thầu:
- Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất;
- Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
- Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính;
- Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
(3) Đối với dự án có yêu cầu đặc thù phát triển kinh tế, xã hội của ngành, vùng, địa phương nhưng chưa xác định được cụ thể tiêu chuẩn về kỹ thuật, xã hội, môi trường, áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Đấu thầu:
- Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất;
- Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn một;
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn một;
- Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư giai đoạn hai;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn hai;
- Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
(4) Đối với dự án phải xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm quy định tại khoản 2 Điều 46 của Luật Đấu thầu và các điểm e, g, h, i và k khoản 2 Điều 4 của Nghị định 115/2024/NĐ-CP:
- Công bố dự án đầu tư có sử dụng đất;
- Mời quan tâm;
- Trường hợp dự án có từ 02 nhà đầu tư trở lên đáp ứng điều kiện mời quan tâm thì thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 9 Nghị định 115/2024/NĐ-CP (đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ) hoặc các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 9 Nghị định 115/2024/NĐ-CP (đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ) hoặc các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2024/NĐ-CP (đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ).
(5) Quy trình lựa chọn nhà đầu tư được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 115/2024/NĐ-CP.
TẢI VỀ Toàn văn Luật Đấu thầu 2023
TẢI VỀ Phụ lục I - Quy trình lựa chọn nhà đầu tư
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.