Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cụ thể dựa trên mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước?

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dựa trên mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước? Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cụ thể dựa trên mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước?

Theo Điều 45 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M)
Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (M) căn cứ vào mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước có giá trị từ 0,05% đến 2,0%, được quy định cụ thể tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước như sau:

PHỤ LỤC V

MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC

(Kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP Ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ)

TT

Mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước

Mức thu (%)

1

Sản xuất thủy điện

1,0

2

Kinh doanh, dịch vụ

2,0

3

Sản xuất bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt)

1,5

4

Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt

0,2

5

Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi

0,1

6

Khai thác nước dùng cho sinh hoạt

0,1

7

Khai thác nước mặt dùng cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

Khai thác nước dưới đất cho tưới lúa, hoa màu và các cây trồng khác.

0,05

Như vậy, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước dựa trên mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước như sau:

- Sản xuất thủy điện: 1,0 %

- Kinh doanh, dịch vụ: 2,0%

- Sản xuất bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng sản xuất công nghiệp của khu kinh tế (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt): 1,5 %

- Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt: 0,2%

- Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi: 0,1%

- Khai thác nước mặt dùng cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và Khai thác nước dưới đất cho tưới lúa, hoa màu và các cây trồng khác: 0,05 %

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cụ thể dựa trên mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước?

Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cụ thể dựa trên mục đích sử dụng nước, loại nguồn nước? (hình từ internet)

Công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước như thế nào?

Theo Điều 46 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về công thức tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước như sau:

Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp khai thác nước cho thủy điện được xác định theo công thức sau:

T = W x G x M

Trong đó:

T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;

W - Sản lượng điện năng được quy định tại Điều 47 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, đơn vị tính là kWh;

G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 48 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/kWh;

M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 45 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, đơn vị tính là phần trăm (%).

Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp khác ( không phải khai thác nước cho thủy điện) là xác định theo công thức sau:

T = W x G x K x M

Trong đó:

T - Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đơn vị tính là đồng Việt Nam;

W - Sản lượng khai thác nước để tính tiền cấp quyền khai thác được quy định tại Điều 47 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, đơn vị tính là m³;

G - Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước quy định tại Điều 48 của Nghị định này, đơn vị tính là đồng Việt Nam/m³;

K - Hệ số điều chỉnh được quy định tại Điều 49 Nghị định 54/2024/NĐ-CP

M - Mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được quy định tại Điều 45 Nghị định 54/2024/NĐ-CP, đơn vị tính là phần trăm (%).

- Đối với công trình khai thác có giải pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước từ 20% trở lên so với lưu lượng nước khai thác yêu cầu khi không áp dụng các biện pháp tuần hoàn, tái sử dụng nước và đối với hồ chứa đã vận hành phải điều chỉnh, bổ sung dung tích phòng lũ cho hạ du so với nhiệm vụ của hồ chứa đã được phê duyệt theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều 69 Luật Tài nguyên nước 2023 thì số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được giảm bằng (=) 5% nhân (x) Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (T).

- Trường hợp điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm g và điểm h khoản 1 Điều 52 Nghị định 54/2024/NĐ-CP thì số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được giảm bằng (=) 5% nhân (x) Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (T) được tính từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ, hợp lệ hồ sơ đến hết hiệu lực giấy phép.

Cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước?

Theo Điều 50 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền phê duyệt và cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước như sau:

Thẩm quyền phê duyệt và cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước.
2. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả (sau đây gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bao gồm:
a) Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp địa phương chưa thành lập Bộ phận một cửa hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
371 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào