Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng đối với quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu phần trăm mức lương tháng?

Cho hỏi đối với quân nhân chuyên nghiệp thì mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng là bao nhiêu phần trăm lương tháng? Hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho quân nhân chuyên nghiệp gồm những giấy tờ nào? Câu hỏi của anh Thiên từ Nam Định.

Mẫu thẻ bảo hiểm y tế của quân nhân chuyên nghiệp sẽ do đơn vị nào quy định?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 70/2015/NĐ-CP quy định về thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Thẻ bảo hiểm y tế
1. Mẫu thẻ, phôi thẻ bảo hiểm y tế được thực hiện như sau:
a) Mẫu thẻ bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định các Khoản 1 và 2, các Điểm a và b Khoản 3 Điều 2 Nghị định này là mẫu riêng, do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định sau khi đã thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Y tế;
b) Phôi thẻ bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại Khoản 1, các Điểm a và b Khoản 3 Điều 2 Nghị định này do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng phát hành và quản lý; của các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Bảo hiểm xã hội Bộ Công an phát hành và quản lý;
2. Mẫu thẻ và phôi thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 2 Nghị định này do Bảo hiểm xã hội Việt Nam phát hành và quản lý.
2. Quyền lợi được hưởng bảo hiểm y tế được tính từ ngày thẻ có giá trị sử dụng ghi trên thẻ bảo hiểm y tế.

Dẫn chiếu Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
1. Quân nhân tham gia bảo hiểm y tế gồm:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang tại ngũ;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ.
2. Công an nhân dân tham gia bảo hiểm y tế gồm:
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân;
b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong lực lượng công an nhân dân;
c) Học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước.
3. Người làm công tác cơ yếu tham gia bảo hiểm y tế gồm:
a) Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ;
b) Học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;
c) Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương

Theo đó, mẫu thẻ bảo hiểm y tế của quân nhân chuyên nghiệp là mẫu riêng, do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định sau khi đã thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Y tế.

Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng đối với quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu phần trăm mức lương tháng?

Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng đối với quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu phần trăm mức lương tháng? (Hình từ Internet)

Mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng đối với quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu phần trăm mức lương tháng?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 70/2015/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm y tế như sau:

Mức đóng bảo hiểm y tế
1. Mức đóng bảo hiểm y tế hằng tháng được quy định như sau:
a) Bằng 4,5% tiền lương tháng đối với các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1; Điểm a Khoản 2; các Điểm a và c Khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
b) Bằng 4,5% mức lương cơ sở đối với các đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1; các Điểm b và c Khoản 2; Điểm b Khoản 3 Điều 2 Nghị định này.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thủ trưởng cơ quan có liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế phù hợp.

Từ quy định trên thì mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng đối với quân nhân chuyên nghiệp bằng 4,5% tiền lương tháng.

Cũng theo quy định này căn cứ vào tình hình thực tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thủ trưởng cơ quan có liên quan trình Chính phủ điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế phù hợp.

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho quân nhân chuyên nghiệp gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 70/2015/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Cấp thẻ bảo hiểm y tế
1. Thẻ bảo hiểm y tế của các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này thuộc Bộ Quốc phòng quản lý do Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng cấp; thuộc Bộ Công an quản lý do Bảo hiểm xã hội Bộ Công an cấp; thuộc các Bộ, ngành khác hoặc địa phương do Bảo hiểm xã hội tỉnh cấp.
2. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo Điều 17 của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho quân nhân chuyên nghiệp sẽ căn cứ theo Điều 17 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014) hồ sơ bảo gồm:

(1) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu;

(2) Danh sách tham gia bảo hiểm y tế của các đối tượng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an lập.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,177 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào