Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển phải đảm bảo những yêu cầu nào? Quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc về mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển. Cho tôi hỏi mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển phải đảm bảo những yêu cầu nào? Quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được quy định thế nào? Câu hỏi của anh Huy Quyền ở Bình Thuận.

Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển phải đảm bảo những yêu cầu nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 quy định về hành lang bảo vệ bờ biển như sau:

Hành lang bảo vệ bờ biển
1. Hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ; giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.
...

Căn cứ Điều 28 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT quy định về mục đích, yêu cầu của mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển như sau:

Mục đích, yêu cầu của mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển
1. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được dùng để xác định ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa.
2. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật.

Theo quy định trên, hành lang bảo vệ bờ biển là dải đất ven biển được thiết lập ở những khu vực cần bảo vệ hệ sinh thái, duy trì giá trị dịch vụ của hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên ở vùng bờ.

Đồng thời giúp giảm thiểu sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển.

Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được dùng để xác định ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa.

Đồng thời mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật.

Hành lang bảo vệ bờ biển

Hành lang bảo vệ bờ biển (Hình từ Internet)

Quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được quy định thế nào?

Theo Điều 29 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT quy định về quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển như sau:

Quy cách mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển
1. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được làm bằng bê tông mác 300, cốt thép, đảm bảo độ bền vững, dễ nhận biết.
2. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển bao gồm phần đế mốc và thân mốc; mặt mốc được gắn tim sứ hoặc tim sắt, có khắc chìm số hiệu mốc; thân mốc khắc chìm dòng ghi chú “MỐC GIỚI HLBVBB”.
3. Kích thước mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Số hiệu mốc bao gồm phần viết tắt theo địa danh hành chính và số thứ tự của mốc giới được ghi trên mặt mốc theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này, bảo đảm trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển không có số hiệu mốc trùng nhau.

Theo đó, mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được làm bằng bê tông mác 300, cốt thép, đảm bảo độ bền vững, dễ nhận biết.

Và mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển bao gồm phần đế mốc và thân mốc; mặt mốc được gắn tim sứ hoặc tim sắt, có khắc chìm số hiệu mốc; thân mốc khắc chìm dòng ghi chú “MỐC GIỚI HLBVBB”.

Kích thước mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Số hiệu mốc bao gồm phần viết tắt theo địa danh hành chính và số thứ tự của mốc giới được ghi trên mặt mốc theo quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Và phải bảo đảm trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển không có số hiệu mốc trùng nhau.

Khoảng cách giữa các mốc giới ngoài thực địa được xác định thế nào?

Theo quy định tại Điều 30 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT về khoảng cách giữa các mốc giới ngoài thực địa như sau:

Khoảng cách giữa các mốc giới ngoài thực địa
1. Khoảng cách giữa các mốc giới từ 200 m đến 1000 m tùy thuộc vào hình thái bờ biển, địa hình địa mạo khu vực cắm mốc và phải đảm bảo yêu cầu quản lý về ranh giới.
2. Trường hợp khoảng cách giữa các mốc giới nhỏ hơn 200 m hoặc lớn hơn 1000 m thì phải giải trình trong thuyết minh của hồ sơ cắm mốc giới.

Như vậy, khoảng cách giữa các mốc giới từ 200 m đến 1000 m tùy thuộc vào hình thái bờ biển, địa hình địa mạo khu vực cắm mốc và phải đảm bảo yêu cầu quản lý về ranh giới.

Trong trường hợp khoảng cách giữa các mốc giới nhỏ hơn 200 m hoặc lớn hơn 1000 m thì phải giải trình trong thuyết minh của hồ sơ cắm mốc giới.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

2,692 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào