Máy trộn bê tông là gì? Các thông số cơ bản của máy trộn bê tông? Công thức tính thời gian trộn đối với loại máy trộn làm việc liên tục?
Máy trộn bê tông là gì?
Căn cứ tại tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13497-1:2022 (ISO 18650-1:2021) về Máy và thiết bị xây dựng - Máy trộn bê tông - Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính chung:
Máy trộn bê tông (concrete mixer) là máy được thiết kế để sản xuất bê tông bằng cách trộn trong một khoảng thời gian nhất định các thành phần nước, xi măng, cốt liệu đã được định lượng theo một tỷ lệ nhất định (theo khối lượng hoặc thể tích) và có thể có thêm các chất hóa học làm phụ gia.
CHÚ THÍCH 1: Máy trộn bê tông có thể được trang bị các phụ kiện sau: hệ thống nạp liệu bằng xe kíp, khung đỡ cố định, khung đỡ di động hoặc tự hành, gầu xúc, thiết bị định lượng nước và hệ thống cân.
Máy trộn bê tông là gì? Các thông số cơ bản của máy trộn bê tông? Công thức tính thời gian trộn đối với loại máy trộn làm việc liên tục? (Hình từ Internet)
Công thức tính thời gian trộn đối với loại máy trộn làm việc liên tục?
Căn cứ tại tiểu mục 3.4 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13497-1:2022 (ISO 18650-1:2021) về Máy và thiết bị xây dựng - Máy trộn bê tông - Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính chung:
Thời gian trộn cho máy trộn làm việc liên tục (mixing time) (t2) là:
Khoảng thời gian, tính bằng giây (s), mà các thành phần bê tông được giữ trong thùng trộn.
CHÚ THÍCH: Thời gian trộn đối với loại máy trộn làm việc liên tục được tính toán theo công thức dưới đây:
t2 | = | mc _____ qm |
Trong đó:
mc Khối lượng của hỗn hợp bê tông trong thùng trộn, tính bằng kilôgam (kg).
qm Lưu lượng dòng hỗn hợp bê tông đã được trộn, tính bằng kilôgam trên giây (kg/s).
Các thông số cơ bản của máy trộn bê tông?
Các thông số cơ bản của máy trộn bê tông được quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13497-1:2022 (ISO 18650-1:2021) về Máy và thiết bị xây dựng - Máy trộn bê tông - Phần 1: Thuật ngữ và đặc tính chung, cụ thể như sau:
(1) Thông số chung
Phải chỉ rõ các thông số và đơn vị đo kèm theo như sau:
a) Loại máy trộn, ví dụ máy trộn bê tông kiểu thùng lật, thùng trộn đảo chiều, máy trộn xả bằng máng, máy trộn kiểu rô to, máy trộn kiểu hành tinh, rô to hành tinh, chuyển động ngược chiều, chuyển động cùng chiều, cơ cấu khuấy tốc độ cao và máy trộn bê tông với trục nằm ngang;
b) Dung tích danh nghĩa, tính bằng mét khối (m3);
- Dung tích hỗn hợp khô, tính bằng mét khối (m3);
- Dung tích hỗn hợp bê tông, tính bằng mét khối (m3);
- Dung tích lý thuyết xuất ra, tính bằng mét khối (m3).
c) Năng suất tương ứng với số mẻ trộn cho trước n, tính bằng mét khối trên giờ (m3/h);
- Thời gian nạp liệu, tính bằng giây (s);
- Thời gian trộn, tính bằng giây (s);
- Thời gian xả, tính bằng giây (s);
- Thời gian chuẩn bị chu kỳ mới, tính bằng giây (s);
- Thời gian chu kỳ, tính bằng giây (s);
- Số mẻ trộn trong một giờ.
Thông số này biểu thị khả năng kỹ thuật của máy trộn và thường dùng chỉ để sản xuất bê tông thường (như định nghĩa trong Chú thích của mục 3.11). Một số hỗn hợp bê tông (ví dụ: với tỷ lệ nước trên xi măng thấp được sử dụng trong ngành bê tông đúc sẵn) có thể yêu cầu thời gian trộn kéo dài. Trong những trường hợp này, năng suất đầu ra của máy trộn cần được thỏa thuận giữa người mua và nhà cung cấp.
d) Kích thước lớn nhất của cốt liệu:
- Sỏi, tính bằng milimét (mm);
- Đá, tính bằng milimét (mm);
e) Công suất lắp đặt, tính bằng kilowatt (kW);
f) Khối lượng của máy cơ sở, tính bằng kilôgam (kg);
g) Khối lượng của máy khi không có tải ở chế độ hoạt động, tính bằng kilôgam (kg);
h) Kích thước tổng thể trong quá trình máy hoạt động:
- Dài, tính bằng milimét (mm);
- Rộng, tính bằng milimét (mm);
- Cao, tính bằng milimét (mm).
(2) Thông số chi tiết các bộ phận của máy trộn bê tông
2.1 Động cơ điện và động cơ đốt trong cho cơ cấu trộn
- Tùy theo loại động cơ dẫn động cơ cấu, phải chỉ rõ các thông số liên quan dưới đây.
a) Động cơ điện
- Số pha:
- Điện áp, tính bằng vôn (V);
- Công suất, tính bằng kilowatt (kW);
- Tần số, tính bằng héc (Hz);
- Tốc độ quay, tính bằng vòng trên phút (min-1),
b) Động cơ đốt trong
- Loại:
+ Động cơ 4 kỳ;
+ Động cơ 2 kỳ;
+ Động cơ diesel hay động cơ xăng;
- Công suất, tính bằng kilowatt (kW);
- Tốc độ quay, tính bằng vòng trên phút (min-1).
2.2 Gầu nâng skip hoặc gầu nạp phối liệu với các đặc tính kỹ thuật tùy chọn
Phải chỉ rõ các thông số và đơn vị đo kèm theo như sau:
a) Dung tích gầu nâng skip hoặc gầu nạp, tính bằng mét khối (m3);
b) Tốc độ nâng và hạ, tính bằng mét trên phút (m/min);
c) Thời gian nâng và hạ (đối với gầu nạp), tính bằng giây (s);
d) Khối lượng của cụm gầu nâng skip hoặc gầu nạp, tính bằng kilôgam (kg);
2.3 Hệ thống thủy lực hoặc khi nén cho cơ cấu lật thùng
Phải chỉ rõ các thông số và đơn vị đo kèm theo như sau:
a) Lưu lượng của bơm thủy lực hoặc máy nén khí, tính bằng lít trên phút (l/min);
b) Áp suất lớn nhất (Áp kế), tính bằng Mêga Pascal (Mpa);
c) Thể tích của thùng dầu thủy lực hoặc bình khí nén, tính bằng lít (I);
2.4 Bộ phận định lượng nước với các đặc tính kỹ thuật tùy chọn
Phải chỉ rõ các thông số và đơn vị đo kèm theo như sau:
a) Áp suất nước cung cấp, tính bằng Mêga Pascal (Mpa);
b) Lưu lượng nước được bơm, tính bằng lít trên phút (l/ph);
c) Đường kính trong của đường ống cấp nước, tính bằng milimét (mm);
d) Loại bộ nguồn cung cấp nước:
- Loại dẫn dòng chảy với lưu lượng kế;
- Loại thể tích với bồn nước;
- Loại cân trọng lượng;
e) Dung tích vận hành của bộ nguồn cung cấp nước, tính bằng lít (I).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.