Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất là mẫu nào?

Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất là mẫu nào? Nhà đầu tư có phải chứng minh năng lực tài chính của mình khi đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư không? Việc thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm những nội dung nào?

Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất là mẫu nào?

Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư là Mẫu A.I.1 được quy định tại Phụ lục A ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT (sửa đổi A.I.1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT), mẫu có dạng như sau:

Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất là mẫu nào?

>> TẢI VỀ: Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại đây.

Nhà đầu tư có phải chứng minh năng lực tài chính của mình khi đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất như sau:

Hồ sơ, nội dung thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
...

Như vậy, nhà đầu tư phải chứng minh năng lực tài chính của mình khi đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư.

Theo đó, tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm:

- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;

- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;

- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;

- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;

- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Mẫu Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất là mẫu nào?

Nhà đầu tư có phải chứng minh năng lực tài chính của mình khi đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư không? (Hình từ Internet)

Việc thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 bổ sung bởi khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 thì việc thẩm định đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư bao gồm những nội dung sau:

(1) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có);

(2) Đánh giá nhu cầu sử dụng đất;

(3) Đánh giá sơ bộ về:

- Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư;

- Tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

(4) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có);

(5) Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

(6) Đánh giá về:

- Sự phù hợp của dự án đầu tư với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở;

- Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ;

- Sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội;

- Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.

(7) Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

583 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào