Mẫu văn bản đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp? Được chuyển giao khoản vay khi nào?
- Mẫu văn bản đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp? Được chuyển giao khoản vay khi nào?
- Hồ sơ đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp gồm những gì?
- Sau khi nhận hồ sơ, Bộ Tài chính phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn bao lâu?
Mẫu văn bản đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp? Được chuyển giao khoản vay khi nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 58/2018/TT-BTC:
Thông tin, báo cáo khác
Các văn bản, báo cáo khác do Đối tượng được bảo lãnh lập theo quy định về các mẫu, biểu sau đây:
...
3. Văn bản đề nghị chuyển nhượng hoặc chuyển giao khoản vay quy định tại Khoản 4 Điều 34; chuyển nhượng hoặc chuyển giao cổ phần, vốn góp quy định tại Khoản 2 Điều 35; chuyển nhượng hoặc chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này.
...
Và khoản 1 Điều 34 Nghị định 91/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
1. Việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay được Chính phủ bảo lãnh của người nhận bảo lãnh phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính. Bộ Tài chính chỉ xem xét đề nghị chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay của người nhận bảo lãnh trong trường hợp việc chuyển nhượng, chuyển giao không làm tăng thêm nghĩa vụ của người bảo lãnh.
...
Theo đó, việc chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp chỉ được thực hiện trong trường hợp việc chuyển giao không làm tăng thêm nghĩa vụ của người bảo lãnh.
Mẫu văn bản đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp được lập theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm Thông tư 58/2018/TT-BTC.
TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp.
Mẫu văn bản đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp? Được chuyển giao khoản vay khi nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh được quy định tại Điều 34 Nghị định 91/2018/NĐ-CP như sau:
Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
...
2. Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản ý kiến chấp thuận hoặc từ chối trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay của người nhận bảo lãnh gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận về việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay của người nhận bảo lãnh nêu rõ lý do chuyển nhượng, chuyển giao và người nhận chuyển nhượng, chuyển giao; đồng thời xác nhận về việc không làm tăng thêm nghĩa vụ của người bảo lãnh sau khi chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay (bản gốc);
b) Ý kiến bằng văn bản, chấp thuận việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay của đối tượng được bảo lãnh (bản gốc);
c) Dự thảo văn bản chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay (nếu có) đã được các bên thống nhất, trong đó có quy định người nhận chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay chấp nhận kế thừa nghĩa vụ, trách nhiệm của người nhận bảo lãnh ban đầu theo thỏa thuận vay.
3. Việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay được Chính phủ bảo lãnh của đối tượng được bảo lãnh phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp thực hiện theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ). Người nhận chuyển nhượng, chuyển giao phải đáp ứng được các điều kiện đối với đối tượng được bảo lãnh theo quy định của pháp luật và của Nghị định này.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của doanh nghiệp gồm có:
- Văn bản đề nghị chấp thuận về việc chuyển giao khoản vay của người nhận bảo lãnh nêu rõ lý do chuyển giao và người nhận chuyển giao;
Đồng thời xác nhận về việc không làm tăng thêm nghĩa vụ của người bảo lãnh sau khi chuyển giao khoản vay (bản gốc);
- Ý kiến bằng văn bản, chấp thuận việc chuyển giao khoản vay của đối tượng được bảo lãnh (bản gốc);
- Dự thảo văn bản chuyển giao khoản vay (nếu có) đã được các bên thống nhất, trong đó có quy định người nhận chuyển giao khoản vay chấp nhận kế thừa nghĩa vụ, trách nhiệm của người nhận bảo lãnh ban đầu theo thỏa thuận vay.
Sau khi nhận hồ sơ, Bộ Tài chính phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 34 Nghị định 91/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay, khoản phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
...
4. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của đối tượng được bảo lãnh về việc chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay theo thỏa thuận vay, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hoặc từ chối. Hồ sơ (bản chính) gồm có:
...
Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản cho đối tượng được bảo lãnh trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trái phiếu doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh đã đăng ký, lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán và niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam được giao dịch theo quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán.
Như vậy, theo quy định, trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh, Bộ Tài chính phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ phủ chấp thuận hoặc từ chối.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.