Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về tại đâu?

Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về tại đâu? Cơ quan đất đai có phải gửi tờ trình kèm theo cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp giao đất không thu tiền không?

Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về tại đâu?

Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay là Mẫu số 03 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Tải về Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay tại đây.

Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về tại đâu?

Mẫu tờ trình cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất hiện nay là Mẫu nào? Tải về tại đâu? (Hình từ Internet)

Cơ quan đất đai có phải gửi tờ trình kèm theo cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp giao đất không thu tiền không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Theo đó, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư là kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Cùng với đó, thì căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại khoản 5 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.

Do đó, trình tự thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:

- Người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP Tải nộp cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Hồ sơ gồm:

+ Các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP Tải về kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP; Tải

- Thực hiện quy định tại các điểm d, i và k khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Như vậy, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện tờ tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trình lại cho Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Thời gian thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Quy định về căn cứ và trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 116 Luật Đất đai
...
5. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở, chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này không quá 20 ngày.
Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều này không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định tại Điều này.

Như vậy, thời gian thực hiện trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất không thu tiền sử dụng đất không quá 20 ngày.

Lưu ý:

Các cơ quan liên quan đến quá trình thực hiện trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP không được quy định thêm thủ tục và không được thực hiện thêm bất kỳ thủ tục nào khác ngoài thủ tục quy định tại Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

31 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào