Mẫu tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi mẫu tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm được quy định như thế nào? Thành phần và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm như thế nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Mẫu tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm như thế nào?

Mẫu tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm được quy định như thế nào?

Mẫu tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm (Hình từ Internet)

Tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm được quy định tại mẫu số 01/TKN-CNKD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

TẢI VỀ mẫu tờ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm

TỜ KHAI THUẾ NĂM

Hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm gồm những thành phần nào?

Hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác
1. Hồ sơ khai thuế
a) Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ
Hồ sơ khai thuế tháng, quý của tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp quy định tại điểm 9.1 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) theo mẫu số 01/XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) theo mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư này (kê khai toàn bộ cá nhân có phát sinh doanh thu trong năm tính thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế).
b) Hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp khai thuế
Hồ sơ khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, cá nhân kinh doanh khác quy định tại điểm 8.6 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Tờ khai thuế năm (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác chưa khấu trừ, nộp thuế trong năm) theo mẫu số 01/TKN-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý);
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
...

Theo đó, hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm gồm những thành phần sau đây:

- Tờ khai thuế năm áp dụng đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại bảo hiểm;

- Bản sao hợp đồng kinh tế (cung cấp hàng hóa, dịch vụ, hợp tác kinh doanh, đại lý);

- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có).

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm như thế nào?

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm được quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác
...
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
a) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a.1) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
a.2) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý của doanh nghiệp xổ số, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, hoạt động kinh doanh khác quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.
...

Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,089 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào