Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào? Dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị do đơn vị nào quản lý?

Tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ giải đáp như sau: Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào? Dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị do đơn vị nào quản lý? Cảm ơn Ban tư vấn. Câu hỏi của anh N.Q.M từ Bình Dương.

Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào?

Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

Quy cách phôi mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ
...
4. Hồ sơ đăng ký, quản lý
a) Tờ khai cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh;
b) Tờ khai cấp Thẻ;
c) Sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ (tờ khai cấp Chứng minh lần đầu mẫu M1a, M1b; tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh mẫu M2a, M2b; tờ khai cấp Thẻ mẫu M3a, M3b, M3c; sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ kèm theo Thông tư này).

Như vậy, mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định theo Mẫu M3b ban hành kèm theo Thông tư 218/2016/TT-BQP.

Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào?

TẢI VỀ Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị hiện hành

Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào? Dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị do đơn vị nào quản lý?

Mẫu tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị do đơn vị nào quản lý?

Dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị được quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

Quản lý dữ liệu, phôi mẫu, màng nhựa
1. Quản lý dữ liệu
a) Dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Dữ liệu in Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý;
c) Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý.
2. Quản lý phôi mẫu, màng nhựa
a) Phôi mẫu Giấy chứng minh sĩ quan, Thẻ sĩ quan dự bị, màng nhựa do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt in;
b) Phôi mẫu Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, màng nhựa do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý và đặt in;
c) Quản lý, bảo mật yếu tố chống làm giả phôi mẫu, màng nhựa bằng văn bản hợp đồng theo chế độ mật và chỉ có người trực tiếp thực hiện mới được biết.
3. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh và Thẻ lưu trữ tàng thư tại cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp quy định tại Điều 16, Điều 20, Điều 24 Thông tư này.

Như vậy, theo quy định, dữ liệu in Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý.

Phôi mẫu Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt in.

Trên Thẻ sĩ quan dự bị thể hiện những thông tin gì?

Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 17 Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định về thông tin trên Thẻ sĩ quan dự bị cụ thể như sau:

(1) Mặt trước Thẻ sĩ quan dự bị:

- Số: Là số hiệu sĩ quan dự bị hoặc số hiệu sĩ quan tại ngũ;

- Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;

- Cấp bậc: Ghi cấp úy, cấp tá;

- Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;

- Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng, năm cấp Thẻ;

- Ảnh: Quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 218/2016/TT-BQP. Cụ thể là chụp ảnh chân dung: Số lượng 02 ảnh, cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; Sĩ quan dự bị mang mặc quân phục thường dùng, đúng điều lệnh.

(2) Mặt sau Thẻ sĩ quan dự bị:

- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;

- Nơi thường trú: Là nơi thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;

- Nhập ngũ: Ghi tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào quân đội;

- Chuyển ngạch dự bị: Ghi tháng, năm được phong quân hàm sĩ quan dự bị hoặc tháng, năm đăng ký sĩ quan dự bị;

- Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ: Ghi đơn vị trung đoàn và tương đương trở lên tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ hoặc chuyển sang ngạch dự bị;

- Đào tạo sĩ quan dự bị: Ghi tên cơ sở đào tạo;

- Chuyên nghiệp quân sự: Ghi chuyên ngành đào tạo;

- Đăng ký lần đầu: Ghi tên Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Thẻ sĩ quan dự bị do đơn vị nào cấp?

Thẩm quyền cấp Thẻ sĩ quan dự bị được quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 218/2016/TT-BQP như sau:

Thẩm quyền cấp Chứng minh và Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng.
2. Người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thẻ sĩ quan dự bị.
3. Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
4. Người chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn và tương đương cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
5. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
...

Như vậy, theo quy định, Thẻ sĩ quan dự bị do người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,567 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào