Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục? Cách viết thư mời hợp tác kinh doanh? Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký nhằm mục đích gì?
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục? Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký nhằm mục đích gì?
Hiện nay pháp luật chưa quy định cụ thể Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh. Có thể tham khảo mẫu thư mời hợp tác kinh doanh dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh
Lưu ý: Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 có quy định giải thích hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
12. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn để theo dõi, đánh giá, phân tích tình hình đầu tư trên phạm vi toàn quốc nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.
13. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài.
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục? Cách viết thư mời hợp tác kinh doanh? Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa nhằm mục đích gì? (Hình từ Internet)
Cách viết thư mời hợp tác kinh doanh? Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có bắt buộc phải thành lập ban điều phối không?
Cách viết thư mời hợp tác kinh doanh:
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp gửi thư mời hợp tác kinh doanh.
[2] Ghi rõ tên đối tác mà doanh nghiệp muốn mời hợp tác kinh doanh.
[3] Ghi rõ các hoạt động mà doanh nghiệp muốn mời hợp tác chung (có thể trình bày thêm kinh nghiệm và năng lực của doanh nghiệp trong lĩnh vực liên quan đến hợp tác).
[4] Ghi rõ thông tin chi tiết về hình thức hợp tác mà doanh nghiệp đề xuất (điều này có thể bao gồm các yếu tố như phạm vi của hợp tác, lĩnh vực hoạt động, quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên, thời gian dự kiến và các điều khoản và điều kiện…).
[5] Ghi rõ các thông tin của doanh nghiệp mời hợp tác như tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, email, website…
Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo
Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định tại Điều 27 Luật Đầu tư 2020 như sau:
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Theo đó, các bên tham gia hợp đồng BCC hay hợp đồng hợp tác kinh doanh phải thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối.
Hợp đồng hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung gì?
Căn cứ Điều 28 Luật Đầu tư 2020 có quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo đó, trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.