Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) theo Thông tư 11 là mẫu nào?

Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) là mẫu nào? Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai là phân tích, đánh giá các nội dung nào? Điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai của các loại đất nào?

Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) theo Thông tư 11 là mẫu nào?

Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) theo Mẫu số 05/QĐC tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 11/2024/TT-BTNMT theo như sau:

Tải về Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố)

Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) theo Thông tư 11 là mẫu nào?

Mẫu thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) theo Thông tư 11 là mẫu nào? (hình từ internet)

Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai là phân tích, đánh giá các nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định về phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất như sau:

Phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng đất
a) Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất;
d) Phân tích, đánh giá chất lượng đất theo loại đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất.
2. Tổng hợp, phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai
a) Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 của Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai;
d) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;
đ) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
e) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước đối với địa bàn đã thực hiện điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
a) Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ điều tra trước;
b) Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước;
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai là phân tích, đánh giá các nội dung sau đây:

- Tổng hợp hệ thống biểu kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT;

- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;

- Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai;

- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;

- Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);

- Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo loại đất và định hướng sử dụng đất.

Điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai của các loại đất nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BTNMT có quy định về đối tượng điều tra, đánh giá đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất, cụ thể như sau:

Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
1. Đối tượng điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất cả nước, các vùng kinh tế - xã hội (sau đây gọi là cấp vùng), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) bao gồm các loại đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng (trừ đất núi đá không có rừng cây).
2. Đối tượng điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng, cấp tỉnh bao gồm các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng.
3. Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
a) Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cả nước, cấp vùng bao gồm các loại đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng (trừ đất núi đá không có rừng cây);
b) Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh là các loại đất có nguồn gây ô nhiễm, gồm: các loại đất nông nghiệp; đất chưa sử dụng (trừ đất núi đá không có rừng cây); đất được quy hoạch xây dựng khu dân cư đô thị, nông thôn.
4. Đối tượng quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất là các loại đất quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này được xác định theo mạng lưới các điểm quan trắc cố định trên phạm vi cả nước.

Như vậy, theo quy định thì điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Thực hiện điều tra, đánh giá trên phạm vi cả nước, cấp vùng, cấp tỉnh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
196 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào