Mẫu thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành là mẫu nào? Thời gian tối đa hàng hóa được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam?
Mẫu thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành là mẫu nào?
Theo quy định tại Điều 241 Luật Thương mại 2005, quá cảnh hàng hóa là việc vận chuyển hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam, kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia tách lô hàng, thay đổi phương thức vận tải hoặc các công việc khác được thực hiện trong thời gian quá cảnh.
Mẫu thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành là mẫu số 01/TBCHTQC Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 42/2020/TT-BTC quy định về thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành như sau:
TẢI VỀ: Mẫu thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành
Mẫu thông báo về hoạt động quá cảnh chưa hoàn thành là mẫu nào? Thời gian tối đa hàng hóa được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam? (Hình từ Internet)
Thời gian hàng hóa được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa bao nhiêu ngày?
Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về thời gian quá cảnh như sau:
Thời gian quá cảnh
1. Thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ trường hợp được gia hạn; trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất; phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.
2. Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 của Luật này thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.
3. Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất quy định tại khoản 2 Điều này, hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.
Như vậy, thời gian hàng hóa được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập trừ trường hợp như sau:
- Được gia hạn;
- Hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất;
- Phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.
Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh hàng hóa khi tham gia vào hoạt động quá cảnh là gì?
Theo Điều 249 Luật Thương mại 2005 thì dịch vụ quá cảnh hàng hóa là hoạt động thương mại. Theo đó thương nhân thực hiện việc quá cảnh cho hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài qua lãnh thổ Việt Nam để hưởng thù lao.
Căn cứ tại Điều 252 Luật Thương mại 2005 có quy định về quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh như sau:
- Quyền của bên thuê dịch vụ quá cảnh: nếu không có thuận khác, bên thuê dịch vụ quá cảnh có các quyền sau đây:
+ Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh tiếp nhận hàng hóa tại cửa khẩu nhập theo thời gian đã thỏa thuận;
+ Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh thông báo kịp thời về tình trạng của hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;
+ Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ quá cảnh thực hiện mọi thủ tục cần thiết để hạn chế những tổn thất, hư hỏng đối với hàng hóa quá cảnh trong thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
- Nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ quá cảnh: nếu không có thỏa thuận khác, bên thuê dịch vụ quá cảnh có các nghĩa vụ sau đây:
+ Đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập của Việt Nam theo đúng thời gian đã thỏa thuận;
+ Cung cấp đầy đủ cho bên cung ứng dịch vụ quá cảnh các thông tin cần thiết về hàng hóa;
+ Cung cấp đầy đủ các chứng từ cần thiết để bên cung ứng dịch vụ quá cảnh làm thủ tục nhập khẩu, vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu;
+ Thanh toán thù lao quá cảnh và các chi phí hợp lý khác cho bên cung ứng dịch vụ quá cảnh.
Lưu ý: Căn cứ Điều 248 Luật Thương mại 2005 quy định về hành vi bị cấm trong quá cảnh hàng hóa như sau:
Những hành vi bị cấm trong quá cảnh
1. Thanh toán thù lao quá cảnh bằng hàng hóa quá cảnh.
2. Tiêu thụ trái phép hàng hóa, phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh.
Như vậy, cá nhân, tổ chức, thương nhân quá cảnh hàng hóa bị cấm thanh toán thù lao quá cảnh bằng hàng hóa quá cảnh. Ngoài ra, không được phép tiêu thụ trái phép hàng hóa, phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.