Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng mới nhất? Công ty hợp danh được mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng?

Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng mới nhất? Công ty hợp danh được mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng? Thành viên hợp danh không góp đủ số vốn đã cam kết thì giải quyết thế nào theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020?

Thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng là gì? Công ty hợp danh được mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng?

Thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng là văn bản được sử dụng để thông báo cho khách hàng biết về số tài khoản ngân hàng mà họ cần sử dụng để thực hiện các giao dịch tài chính, như chuyển khoản, thanh toán hoặc nhận tiền. Văn bản này thường được gửi từ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính đến khách hàng sau khi tài khoản được mở hoặc khi có sự thay đổi về thông tin tài khoản.

Theo Điều 184 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định như sau;

Điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
1. Các thành viên hợp danh là người đại diện theo pháp luật của công ty và tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực đối với bên thứ ba khi người đó được biết về hạn chế đó.
2. Trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty.
Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa số chấp thuận.
Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty đều không thuộc trách nhiệm của công ty, trừ trường hợp hoạt động đó đã được các thành viên còn lại chấp thuận.
3. Công ty có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:
a) Quản lý và điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên hợp danh;
b) Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên; ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh giữa các thành viên hợp danh;
d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung thực sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và các tài liệu khác của công ty theo quy định của pháp luật;
đ) Đại diện cho công ty với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án; đại diện cho công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
e) Nghĩa vụ khác do Điều lệ công ty quy định.

Theo đó, công ty hợp danh có thể mở một hoặc một số tài khoản tại ngân hàng. Hội đồng thành viên chỉ định thành viên được ủy quyền gửi và rút tiền từ các tài khoản đó.

Mẫu thông báo số tài khoản đến khách hàng mới nhất? Công ty hợp danh được mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng?

Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng mới nhất? Công ty hợp danh được mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng? (Hình từ Internet)

Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng mới nhất?

Thông thường, thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng sẽ bao gồm các nội dung chính sau đây:

(1) Thông tin về ngân hàng:

- Tên ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.

- Địa chỉ và thông tin liên lạc của ngân hàng.

(2) Thông tin về khách hàng:

- Họ và tên khách hàng.

- Địa chỉ của khách hàng (nếu cần thiết).

(3) Thông tin tài khoản:

- Số tài khoản ngân hàng.

- Tên tài khoản (nếu có).

- Chi nhánh ngân hàng nơi mở tài khoản.

(4) Hướng dẫn sử dụng:

Hướng dẫn khách hàng về cách sử dụng tài khoản, bao gồm các thông tin liên quan đến giao dịch, phí dịch vụ, và các điều khoản sử dụng.

(5) Lời chúc và cảm ơn:

Lời chúc tốt đẹp đến khách hàng và cảm ơn họ đã chọn ngân hàng.

(6) Chữ ký:

- Chữ ký của đại diện ngân hàng.

- Ngày tháng lập thông báo.

*Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo

Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan không quy định Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng.

Có thể tham khảo Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng dưới đây:

Mẫu thông báo số tài khoản đến khách hàng

TẢI VỀ: Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng đến khách hàng

Thành viên hợp danh không góp đủ số vốn đã cam kết thì giải quyết thế nào?

Căn cứ tại khoản 1, 2, 3 Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp như sau:

- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.

- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

- Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

Như vậy, thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.

Ngoài ra, số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
16 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào