Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động mới nhất? Tải về ở đâu?
- Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động mới nhất?
- Người sử dụng lao động được thỏa thuận bảo mật thông tin về bảo vệ bí mật kinh doanh với người lao động khi nào?
- Người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp thông tin về quy định bảo vệ bí mật kinh doanh cho người lao động không?
- Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh là bao lâu?
Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động mới nhất?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác không quy định về mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động.
Tham khảo mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động dưới đây:
Tải về Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động
Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin của người sử dụng lao động với người lao động mới nhất? Tải về ở đâu? (hình từ internet)
Người sử dụng lao động được thỏa thuận bảo mật thông tin về bảo vệ bí mật kinh doanh với người lao động khi nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nội dung hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
c) Công việc và địa điểm làm việc;
d) Thời hạn của hợp đồng lao động;
đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;
g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
...
Như vậy, người sử dụng lao động được thỏa thuận bảo mật thông tin về bảo vệ bí mật kinh doanh bằng văn bản với người lao động khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
Theo đó thỏa thuận bảo mật thông tin về bảo vệ bí mật kinh doanh bằng văn bản với người lao động có nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp thông tin về quy định bảo vệ bí mật kinh doanh cho người lao động không?
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động được quy định tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Như vậy, người sử dụng lao động có nghĩa vụ cung cấp thông tin về quy định bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ cho người lao động.
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh là bao lâu?
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định tại Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh là 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.