Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hướng dẫn giúp chị cách ghi mẫu sổ này luôn nhé! Đây là câu hỏi của chị P.T đến từ Đồng Nai.

Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?

Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số S02b - DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Tải về Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay.

sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Hướng dẫn cách ghi mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ mới nhất hiện nay?

Cách ghi mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được hướng dẫn tại Mẫu số S02b - DNN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (Nhật ký). Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối tài khoản.

- Kết cấu và phương pháp ghi chép:

+ Cột A: Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ.

+ Cột B: Ghi ngày, tháng lập Chứng từ ghi sổ.

+ Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ.

+ Cuối trang sổ phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau.

+ Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang.

+ Cuối tháng, cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối tài khoản.

Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không?

Nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có được viết tắt không, thì căn cứ theo khoản 3 Điều 85 Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau:

Lập và ký chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự thiết kế mẫu chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định của Luật Kế toán.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng... Chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
7. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm người có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký chứng từ thực hiện việc ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
8. Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc), người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
9. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
10. Kế toán trưởng (hoặc người được ủy quyền) không được ký “thừa ủy quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác.
11. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Theo đó, nội dung sổ đăng ký chứng từ ghi sổ áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không được viết tắt.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

4,074 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào