Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào?

Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào? Thẻ đảng viên được sử dụng biểu quyết trong sinh hoạt đảng đúng không?

Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu?

Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất là Mẫu 5-TĐV ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, mẫu có dạng như sau:

Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào?

TẢI VỀ Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất.

Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại tiết b tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 thì quy trình làm thẻ đảng viên như sau:

(1) Sau khi chi bộ ra nghị quyết đề nghị công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức:

- Chi ủy gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức, danh sách đề nghị phát thẻ và 2 ảnh chân dung (cỡ 2 x 3 cm) của đảng viên lên đảng ủy cơ sở;

- Đảng ủy cơ sở xét, gửi hồ sơ đề nghị công nhận đảng viên chính thức và danh sách (theo mẫu 1-TĐV Tải về) đề nghị cấp ủy có thẩm quyền;

- Ban tổ chức cấp ủy có thẩm quyền tập hợp, lập danh sách đề nghị (theo mẫu 1A-TĐV Tải về) báo cáo ban thường vụ cấp ủy;

- Ban thường vụ xét, quyết định công nhận đảng viên chính thức cùng với việc xét, quyết định phát thẻ đảng viên.

(2) Ban tổ chức huyện ủy và tương đương làm thẻ đảng viên theo trình tự sau:

- Sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để lập danh sách cấp mới thẻ đảng viên đã được ban thường vụ duyệt.

+ Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp tỉnh thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi lên ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương. Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương xét, cấp số thẻ đảng viên vào danh sách phát thẻ đảng viên.

+ Nếu không có kết nối mạng tới máy chủ cấp huyện thì kết xuất dữ liệu ra file, gửi về ban tổ chức huyện ủy và tương đương để cập nhật dữ liệu đã được phê duyệt.

- Căn cứ danh sách phát thẻ đảng viên đã được ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương phê duyệt, sử dụng phần mềm Quản lý cơ sở dữ liệu đảng viên để in các yếu tố của đảng viên vào thẻ đảng viên; dán ảnh (cỡ 2 x 3 cm) vào thẻ.

- Mang thẻ đảng viên đến ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương đóng dấu nổi thu nhỏ của tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương vào góc phải của ảnh đảng viên (vành ngoài của con dấu tính từ dưới cằm trở xuống trong ảnh đảng viên).

- Ép nhựa bảo vệ (chú ý dấu bảo vệ in sẵn trong tấm nhựa phải đặt trùng với vị trí ảnh của đảng viên trong thẻ đảng viên).

- Đóng dấu kiểm tra kỹ thuật thẻ vào ô tương ứng với kỳ kiểm tra kỹ thuật thẻ (từ tháng 4-2021 đến tháng 4-2026 là ô số 4).

- Căn cứ thẻ đảng viên và danh sách phát thẻ đảng viên, vào sổ phát thẻ đảng viên (mẫu 8-TĐV Tải về); giao thẻ đảng viên cho cấp ủy cơ sở (mẫu 9-TĐV Tải về), người nhận thẻ ký vào sổ.

- Trường hợp thẻ đảng viên bị làm sai, làm hỏng: Mang thẻ đảng viên làm sai, làm hỏng và ảnh đảng viên về ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương để kiểm tra, làm lại thẻ.

- Ban tổ chức tỉnh ủy và tương đương dùng thẻ đảng viên không số để in số thẻ đảng viên; nhập và in các yếu tố của đảng viên trên thẻ; dán ảnh, đóng dấu nổi và giao thẻ cho huyện ủy và tương đương tiếp tục hoàn thiện tấm thẻ đảng viên; thu lại thẻ làm sai, làm hỏng để quản lý.

Lưu ý: Cũng theo quy định tại tiểu mục 2.2 Mục 2 Phần II Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 thì mỗi đảng viên mang 01 số thẻ đảng viên gồm 8 chữ số, chia làm 2 nhóm, ngăn cách bằng dấu chấm (.), cụ thể:

- Nhóm 1 là 2 chữ số số hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương;

- Nhóm 2 gồm 6 chữ số nằm trong cụm số (từ 000.001 đến 999.999) theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.

Ví dụ: Đảng viên A của tỉnh Hà Nam được cấp số thẻ đảng viên 30.000010 (hai chữ số đầu 30 là số hiệu của Đảng bộ tỉnh Hà Nam, sáu chữ số tiếp theo là dãy số nằm trong cụm số từ 000001 đến 999.999 được ghi trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương.

Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào?

Mẫu Quyết định phát thẻ đảng viên cho cá nhân đảng viên mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Quy trình làm thẻ đảng viên như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẻ đảng viên được sử dụng thẻ đảng viên để biểu quyết trong sinh hoạt đảng đúng không?

Căn cứ vào tiểu mục 6.1 mục 6 Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 có quy định như sau:

Phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên và thủ tục chuyển sinh hoạt đảng
6.1. Phát thẻ và quản lý, sử dụng thẻ đảng viên.
6.1.1. Thẻ đảng viên được phát cho đảng viên chính thức, chi bộ tổ chức phát thẻ cho đảng viên trong kỳ sinh hoạt chi bộ gần nhất, sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
6.1.2. Đảng viên được nhận thẻ đảng viên phải thực hiện đúng những quy định về sử dụng và bảo quản thẻ, khi mất hoặc làm hỏng thẻ phải báo cáo ngay với cấp uỷ để xét cấp lại hoặc đổi thẻ đảng viên.
6.1.3. Cấp uỷ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng xem xét, ra quyết định phát thẻ đảng viên và quản lý sổ phát thẻ đảng viên.
6.1.4. Các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương chỉ đạo và kiểm tra việc phát thẻ đảng viên.
6.1.5. Ban Tổ chức Trung ương giúp Trung ương hướng dẫn, kiểm tra việc phát, quản lý thẻ đảng viên trong toàn Đảng.
6.1.6. Sử dụng thẻ đảng viên: Đảng viên sử dụng thẻ đảng viên để biểu quyết trong sinh hoạt đảng, trong đại hội đảng các cấp (trừ các trường hợp biểu quyết bằng phiếu kín).
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thẻ đảng viên được sử dụng thẻ đảng viên để biểu quyết trong sinh hoạt đảng, đại hội đảng các cấp (trừ trường hợp biểu quyết bằng phiếu kín).

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

31 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào