Mẫu quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước là mẫu nào? Việc công bố quyết định kiểm tra ra sao?
Mẫu quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước là mẫu nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 04/2024/TT-BTNMT quy định về ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước như sau:
Chuẩn bị kiểm tra
...
2. Ban hành quyết định kiểm tra:
a) Căn cứ kế hoạch kiểm tra hoặc căn cứ vào các quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra xem xét, ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước đối với một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân;
b) Quyết định kiểm tra gồm các nội dung chính sau: đối tượng được kiểm tra, nội dung kiểm tra; hình thức kiểm tra; thời hạn kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra; nhiệm vụ của đoàn kiểm tra. Quyết định kiểm tra theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thời hạn kiểm tra đối với 01 cuộc kiểm tra được xác định trong quyết định kiểm tra nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
...
Như vậy, mẫu quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước là Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTNMT như sau:
Tải về Mẫu quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước
Mẫu quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước là mẫu nào? (hình từ internet)
Việc công bố quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2024/TT-BTNMT quy định về công bố quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước như sau:
(1) Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra công bố quyết định kiểm tra đến đối tượng được kiểm tra. Trường hợp cần thiết, trưởng đoàn kiểm tra Ủy quyền cho phó trưởng đoàn hoặc thành viên đoàn công bố quyết định kiểm tra.
Đối với kiểm tra đột xuất, trường hợp phát hiện hành vi vi phạm cần phải tiến hành kiểm tra ngay thì việc công bố quyết định kiểm tra có thể được thực hiện sau khi lập biên bản vi phạm đối với đối tượng được kiểm tra;
(2) Thành phần tham dự buổi công bố quyết định kiểm tra bao gồm: đoàn kiểm tra; đối tượng được kiểm tra; đại diện chính quyền địa phương (nếu cần).
Trường hợp đối tượng được kiểm tra vắng mặt thì trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền lập biên bản có xác nhận của đại diện chính quyền địa phương nơi kiểm tra và tiếp tục thực hiện cuộc kiểm tra;
(3) Nội dung buổi công bố bao gồm: trưởng đoàn kiểm tra hoặc người được ủy quyền công bố quyết định kiểm tra; người đại diện theo pháp luật của đối tượng được kiểm tra báo cáo về những nội dung kiểm tra theo đề cương đoàn kiểm tra đã yêu cầu;
(4) Việc công bố quyết định kiểm tra phải được lập thành biên bản, có chữ ký của đại điện đoàn kiểm tra và người đại diện theo pháp luật của đối tượng được kiểm tra. Biên bản theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTNMT;
(5) Địa điểm công bố quyết định kiểm tra: tại nơi có công trình; tại trụ sở của đối tượng được kiểm tra; tại trụ sở cơ quan ban hành quyết định kiểm tra; địa điểm khác do trưởng đoàn kiểm tra quyết định kiểm tra quyết định.
Ai có trách nhiệm lập kế hoạch tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước?
Việc lập kế hoạch tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước được quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 04/2024/TT-BTNMT như sau:
Chuẩn bị kiểm tra
...
3. Lập kế hoạch tiến hành kiểm tra:
a) Căn cứ quyết định kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra, trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định được ban hành đối với kiểm tra theo kế hoạch, không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định được ban hành đối với kiểm tra đột xuất;
b) Kế hoạch tiến hành kiểm tra theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau: mục đích, yêu cầu, đối tượng được kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra, địa điểm, phương pháp kiểm tra, tổ chức thực hiện kiểm tra.
...
Như vậy, theo quy định trên thì căn cứ quyết định kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước.
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra phải trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định được ban hành đối với kiểm tra theo kế hoạch, không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định được ban hành đối với kiểm tra đột xuất.
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước gồm các nội dung sau: mục đích, yêu cầu, đối tượng được kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra, địa điểm, phương pháp kiểm tra, tổ chức thực hiện kiểm tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.