Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất? Ai có quyền quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên?
Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất?
Căn cứ theo Biểu mẫu 45 Danh mục biểu mẫu, giấy tờ, sổ sách về điều tra hình sự ban hành kèm theo Thông tư 119/2021/TT-BCA quy định về mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên như sau:
Hướng dẫn điền mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất:
(1) Sử dụng đối với Quyết định hoặc Lệnh không thuộc trường hợp VKS phê chuẩn hoặc chưa phê chuẩn;
(2) Chức danh tư pháp của người ký ban hành văn bản;
(3) Ghi rõ căn cứ khẳng định Quyết định của Phó Thủ trưởng CQĐT/ĐTV là không có căn cứ hoặc trái pháp luật;
(4) Ghi tên cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức có liên quan.
Tải mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên mới nhất. Tải về
Điều tra viên (Hình từ Internet)
Mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên được sử dụng và quản lý dựa vào những nguyên tắc nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 119/2021/TT-BCA quy định như sau:
Nguyên tắc sử dụng và quản lý biểu mẫu trong hoạt động điều tra hình sự
1. Chỉ sử dụng các biểu mẫu trong hoạt động điều tra hình sự và hoạt động kiểm tra, xác minh sơ bộ tố giác, tin báo về tội phạm. Các biểu mẫu phải được sử dụng và quản lý đúng mục đích cho hoạt động điều tra hình sự và hoạt động kiểm tra, xác minh sơ bộ tố giác, tin báo về tội phạm.
2. Việc ghi thông tin trong từng biểu mẫu phải bảo đảm khách quan, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.
Như vậy, mẫu quyết định hủy bỏ quyết định, lệnh của Điều tra viên được sử dụng và quản lý đúng mục đích cho hoạt động điều tra hình sự và hoạt động kiểm tra, xác minh sơ bộ tố giác, tin báo về tội phạm.
Việc ghi thông tin trong mẫu này phải bảo đảm khách quan, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định của pháp luật.
Ai có quyền hủy bỏ quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên?
Căn cứ theo điểm c khoản 1, khoản 3 Điều 36 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trực tiếp tổ chức và chỉ đạo việc thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, việc khởi tố, điều tra của Cơ quan điều tra;
b) Quyết định phân công hoặc thay đổi Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, kiểm tra việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
c) Quyết định phân công hoặc thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra; kiểm tra các hoạt động thụ lý, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra vụ án hình sự của Điều tra viên, Cán bộ điều tra; quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ các quyết định không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
Khi vắng mặt, Thủ trưởng Cơ quan điều tra ủy quyền cho một Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều tra. Phó Thủ trưởng chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng về nhiệm vụ được ủy quyền.
2. Khi tiến hành tố tụng hình sự, Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố; quyết định khởi tố, không khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố vụ án; quyết định khởi tố, bổ sung hoặc thay đổi quyết định khởi tố bị can; quyết định nhập hoặc tách vụ án; quyết định ủy thác điều tra;
b) Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế, biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt theo quy định của Bộ luật này;
c) Quyết định truy nã, đình nã bị can, khám xét, thu giữ, tạm giữ, xử lý vật chứng;
d) Quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc giám định lại, khai quật tử thi, thực nghiệm điều tra, thay đổi hoặc yêu cầu thay đổi người giám định. Yêu cầu định giá, định giá lại tài sản, yêu cầu thay đổi người định giá tài sản.
đ) Trực tiếp kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm và tiến hành các biện pháp điều tra;
e) Kết luận điều tra vụ án;
g) Quyết định tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, phục hồi điều tra vụ án, bị can;
h) Ra các lệnh, quyết định và tiến hành các hoạt động tố tụng khác thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra.
3. Khi được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra có những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này. Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra không được giải quyết khiếu nại, tố cáo về hành vi, quyết định của mình.
...
Như vậy, có quyền hủy bỏ quyết định, lệnh không có căn cứ và trái pháp luật của Điều tra viên sẽ do Thủ trưởng Cơ quan điều tra và Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra được phân công tiến hành việc khởi tố, điều tra vụ án hình sự thực hiện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.