Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu nào?

Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu nào? Cách viết mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?

Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu nào?

Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là Mẫu số 07-VDSMẫu số 08-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.

(1) Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Thẩm phán) TẢI VỀ

(2) Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Chánh án) TẢI VỀ

Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu nào?

Mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Cách viết mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự?

Cách viết mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được quy định tại Mẫu số 07-VDSMẫu số 08-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể như sau:

(A) Hướng dẫn cách viết mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Thẩm phán), cụ thể như sau:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.

(3) Nếu chỉ giải quyết khiếu nại thì ghi "GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải quyết kiến nghị thì ghi “GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ”.

(4) Tùy từng trường hợp mà ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.

(5) Nếu người khiếu nại là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu người khiếu nại là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền khiếu nại” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; nếu người khiếu nại là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền khiếu nại theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; trường hợp chỉ giải quyết kiến nghị của Viện kiểm sát thì không ghi nội dung này.

(6) Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn bản kiến nghị; trường hợp chỉ giải quyết khiếu nại thì không ghi nội dung này.

(7) Tùy từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự mà ghi nội dung cụ thể.

(8) Tùy từng trường hợp mà ghi kết quả giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 4 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.

(9) Ghi họ tên người khiếu nại (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).

(10) Ghi tên Tòa án trên một cấp trực tiếp của Tòa án ra Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu.

(B) Hướng dẫn cách viết mẫu Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Chánh án), cụ thể như sau:

(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc ghi Tòa án nhân dân tối cao.

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.

(3) Nếu chỉ giải quyết khiếu nại thì ghi “GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải quyết kiến nghị thì ghi “GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ”.

(4) Tùy từng trường hợp mà ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.

(5) Nếu người khiếu nại là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu người khiếu nại là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền khiếu nại” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; nếu người khiếu nại là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền khiếu nại theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày………” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; trường hợp chỉ giải quyết kiến nghị của Viện kiểm sát thì không ghi nội dung này.

(6) Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn bản kiến nghị; trường hợp chỉ giải quyết khiếu nại thì không ghi nội dung này.

(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3)

(8) Tùy từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự mà ghi nội dung cụ thể.

(9) Tùy từng trường hợp mà ghi kết quả giải quyết khiếu nại theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 6 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.

(9) Trường hợp giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại khoản 6 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.”. Trường hợp giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại khoản 7 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi “Quyết định này là quyết định cuối cùng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.”.

(10) Ghi họ tên người khiếu nại (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).

(11) Ghi tên Tòa án đã ra quyết định trả lại đơn yêu cầu.

(12) Trường hợp Chánh án ủy quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì ghi:


"KT. CHÁNH ÁN

PHÓ CHÁNH ÁN"

Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại trong Tố tụng dân sự là gì?

Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại trong Tố tụng dân sự được quy định tại Điều 500 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, cụ thể như sau:

- Người khiếu nại có các quyền sau đây:

+ Tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khiếu nại;

+ Khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết vụ án;

+ Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết khiếu nại;

+ Được nhận văn bản trả lời về việc thụ lý để giải quyết khiếu nại; nhận quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Được khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:

+ Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;

+ Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp thông tin, tài liệu đó;

+ Không được lạm dụng quyền khiếu nại để cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án;

+ Chấp hành quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng mà mình đang khiếu nại trong thời gian khiếu nại;

+ Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

10 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào