Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Trường hợp nào được điều chỉnh hợp đồng xây dựng?

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Trường hợp nào được điều chỉnh hợp đồng xây dựng? Có những loại hợp đồng xây dựng nào? Nội dung hợp đồng xây dựng bao gồm những gì theo quy định?

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Theo Điều 103 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

Phụ lục hợp đồng
1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
2. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

Như vậy, phụ lục hợp đồng được hiểu là một phần của hợp đồng để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng.

Phụ lục hợp đồng xây dựng là một phần không thể tách rời của hợp đồng xây dựng, bao gồm các thông tin, nội dung chi tiết liên quan đến các điều khoản và điều kiện của hợp đồng chính

Tham khảo Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất TẢI VỀ

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? Trường hợp nào được điều chỉnh hợp đồng xây dựng?

Có những loại hợp đồng xây dựng nào?

Theo Điều 140 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Các loại hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.
2. Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng;
b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;
d) Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;
đ) Hợp đồng xây dựng khác.
3. Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:
a) Hợp đồng trọn gói;
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định;
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
d) Hợp đồng theo thời gian;
đ) Hợp đồng theo chi phí cộng phí;
e) Hợp đồng theo giá kết hợp;
g) Hợp đồng xây dựng khác;
h) Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này hoặc kết hợp các loại hợp đồng này.

Như vậy, hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng.

Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm:

- Hợp đồng tư vấn xây dựng;

- Hợp đồng thi công xây dựng công trình;

- Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;

- Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;

- Hợp đồng xây dựng khác.

Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:

- Hợp đồng trọn gói;

- Hợp đồng theo đơn giá cố định;

- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;

- Hợp đồng theo thời gian;

- Hợp đồng theo chi phí cộng phí;

- Hợp đồng theo giá kết hợp;

- Hợp đồng xây dựng khác;

- Hợp đồng xây dựng sử dụng vốn nhà nước chỉ áp dụng các loại hợp đồng quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này hoặc kết hợp các loại hợp đồng này.

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Mẫu phụ lục hợp đồng xây dựng mới nhất là mẫu nào? Tải về ở đâu? (hình từ internet)

Nội dung hợp đồng xây dựng bao gồm những gì?

Theo Điều 140 Luật Xây dựng 2014 quy định nội dung hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

- Các nội dung khác.

Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Trường hợp nào được điều chỉnh hợp đồng xây dựng?

Theo Điều 143 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
1. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng gồm điều chỉnh về khối lượng, tiến độ, đơn giá hợp đồng và các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng.
2. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng:
a) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;
b) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
c) Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
d) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;

- Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

- Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;

- Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
1,322 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào